Cấu trúc Whom
1. Cách dùng của Whom
Whom được sử dụng như hình thức bổ túc từ, khi mà từ đứng trước Whom là một chủ ngữ chỉ người.
Ví dụ:
- The woman whom you meet is my mother. (Người phụ nữ, người mà anh gặp là mẹ tôi.)
- The boys whom you saw are my cousins. (Những chàng trai mà anh thấy là các anh họ tôi.)
Trong văn nói người ta thường sử dụng Who hay That thay cho Whom, hoặc có thể bỏ Whom đi.
Ví dụ:
- Văn viết: The woman whom you meet is my mother.
=> Văn nói: The woman who you meet if my mother.
- Văn viết: The boys whom you saw are my cousin.
=> Văn nói: The man you meet is my father
Trong trường hợp Whom với vai trò làm từ bổ túc cho một giới từ thì khi viết ta đặt giới từ trước Whom, còn khi nói để giới từ phía sau cùng còn whom được thay thế bởi that hoặc bỏ hẳn.
Ví dụ:
- Văn viết: The woman to whom I spoke. (Người phụ nữ mà tôi đã nói chuyện.)
=> Văn nói: The woman that I spoke to
- Văn viết: The driver to whom Mike helped. (Người lái xe mà Mike đã giúp đỡ.)
=> Văn nói: The driver that Mike helped to
Lưu ý: Đứng sau whom là một đại từ.
2. Phân biệt Whose và Who, Whom, Who’s trong tiếng Anh

2.1. Phân biệt cách dùng Whose và Who
Điểm khác biệt trong cách dùng giữa Whose và who đó là:
- Sau Who luôn là một động từ
- Sau Whose phải là một danh từ
...N (chỉ người) + Who + V + O
…N (chỉ người) + Whose + N + V/S + V + O
Ví dụ:
- The man who helped me is my teacher. (Người đàn ông giúp tôi là giáo viên của tôi.)
- The woman whose daughter is in my class, is a nurse. (Người phụ nữ có con gái học cùng lớp tôi là một y tá.)
2.2. Phân biệt cách dùng Who và Whom
Who làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ người.
…N (chỉ người) + Who + V + O
Whom có vai trò làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người.
…N (chỉ người) + Whom + S + V

Ví dụ:
- Mike told me about the woman who is his friend. (Mike nói với tôi về người phụ nữ là bạn của anh ấy.)
- Does he know his girlfriend whose father is a CEO? (Anh ta có biết bạn gái của mình có bố là CEO không?)
2.3. Phân biệt cách dùng Whose và Who’s
Whose là từ chỉ sở hữu được sử dụng trong câu hỏi hay mệnh đề quan hệ.
Who’s cũng sử dụng trong câu hỏi nhưng là dạng thu gọn của Who has hoặc Who is.
Ví dụ:
- She’s a girl whose plan is perfect. (Cô ấy là một cô gái có kế hoạch hoàn hảo.)
- Who’s the one who helps you with your homework? – Thu gọn của Who is. (Ai là người giúp bạn làm bài tập?)
3. Bài tập vận dụng
Bài tập: Điền whose và who, whom, who’s để hoàn thành câu sau:
- This is the girl ………… is my friend.
- The house ………… doors are yellow is mine
- Do you know the man ………… name is Mike?
- The girl ………… I like is you
- …………been to Ha Noi?
Đáp án
- Who
- Whose
- Whose
- Whom
- Who’s
Bài tập: Chọn đáp án đúng:
1. ………………………………….. I hurry up, I will miss the bus.
A. If B. Unless C. Otherwise
2. ………………………………… we do not hurry up, we will miss the train.
A. If B. Unless C. Otherwise
3. You must work hard; ………………………………., you will fail the exam.
A. Unless B. If C. Otherwise
4. ……………………………………. I do not work hard, I will fail the Exam.
A. Unless B. Otherwise C. If
5. You are in love with him. Why do you want to pretend …………………………………?
A. Unless B. Otherwise
6. We must hurry up; ……………………………. we will miss the train.
A. Otherwise B. If C. unless
7. The vaccine has saved tens of thousands of children who would …………………………….. have died.
A. If B.Unless C.Otherwise
8. Of course she is interested in him. ………………………………………, she wouldn’t be asking about his whereabouts.
A. If B.Unless C.Otherwise
9. ……………………………….. you work hard, you will fail the test.
A. Unless B. If C.Otherwise
10. I hope she mends her ways. ………………………………….., she will be sacked.
A. If B.Unless C.Otherwise
Đáp án:
- Unless
- If
- Otherwise
- Unless
- Otherwise
- Otherwise
- Otherwise
- Otherwise
- If
- Otherwise