Whether và Whether or
1. Định nghĩa về whether và cấu trúc whether or
- Whether trong tiếng Anh là liên từ, mang nghĩa là “liệu”, “có hay không”.
Ví dụ
After the parent meeting, I don’t know whether my mom let me live in this house…
Sau buổi họp phụ huynh, tớ không biết là mẹ có còn cho tở ở trong nhà không nữa…
Minh wasn’t sure whether to bare his heart to Huong.
Minh không biết là liệu có nên tỏ tình với Hương không.
2. Cấu trúc whether trong tiếng Anh
2.1. Whether ở trong câu gián tiếp
- Sử dụng whether trong câu hỏi yes-no gián tiếp và câu hỏi với or
Ví dụ:
They asked me whether (if) I was tired.
(Họ hỏi tôi liệu (nếu) tôi có mệt không.)
Not: They asked me I was tired.
(Không được: Họ hỏi tôi rằng tôi có mệt không)
I want to find out whether (if) the rooms have a shower or not.
(Tôi muốn tìm hiểu xem (nếu) các phòng có vòi sen hay không.)
Not: I want to find out the rooms have a shower or not. (original question: Do the rooms have a shower or not?)
(Không được: Tôi muốn biết các phòng có vòi sen hay không. (câu hỏi ban đầu: Các phòng có vòi sen hay không?))
- Không sử dụng either trong câu hỏi gián tiếp
Ví dụ:
We can’t say whether tourism is harmful or beneficial.
(Chúng ta không thể nói liệu du lịch có hại hay có lợi.)
Not: We can’t say either tourism is harmful or beneficial.
(Không được: Chúng tôi không thể nói du lịch có hại hay có lợi.)
3. Cấu trúc và cách dùng whether or
Cấu trúc:
Whether or + to Verb/ Clause
Cấu trúc whether or được sử dụng nhằm mục đích đưa ra 2 sự lựa chọn hay sự thay thế.
Ví dụ cho cấu trúc whether or + to V:
- We can’t decide whether to paint the wall red or white.
Dịch nghĩa: Chúng tôi không thể quyết định được giữa việc nên sơn bức tường màu đỏ hay màu trắng.
(Whether or được sử dụng khi đưa ra sự lựa chọn)
Ví dụ cho cấu trúc whether or + Clause (mệnh đề)
- He didn’t know whether she was laughing or crying.
Dịch nghĩa: Anh ta không biết được liệu cô ấy đang cười hay đang khóc.
+ Lưu ý: Chúng ta sẽ dựa vào chủ ngữ để sử dụng cấu trúc whether or + Clause hay to V.
- Whether or + to V nếu giữa hai mệnh đề có cùng chủ ngữ. Whether or + clause được sử dụng khi hành động sau có chủ ngữ khác mệnh đề trước.
Ví dụ số 1: việc họ phân vân hay quyết định màu sơn đều là hành động của cùng một chủ người. Ở ví dụ 2 có sự khác biệt giữa người phân vân lựa chọn và người thực hiện hành động.
Ví dụ:
- We can’t decide whether to paint the wall red or white.
= We can't decide whether I'll paint the wall red or white.
Hai câu có cùng ngữ nghĩa, chúng ta có thể lược bỏ mệnh đề nếu chúng có cùng chủ ngữ.
Một số ví dụ khác:
- A student will have to learn all the lessons whether they are easy or difficult.
Dịch nghĩa: Một học sinh sẽ phải học tất cả các bài học cho dù nó dễ hay là khó.
- She might come. We don’t know.
= We don’t know whether she will come or not.
Dịch nghĩa: Chúng tôi không biết, cô ấy có đến hay không.
- He might recognize us. We don’t know.
= We don’t know whether he will recognize us or not.
- Hoa may not like it. she will have to take this medicine.
= Hoa will have to take this medicine whether she like it or not.
- Nam may or may not come with them. They will have to go.
= They will have to go whether he comes with them or not.
4. Cấu trúc Whether or thể phủ định
Khác với cấu trúc whether or, cấu trúc "whether or not/ whether ... or not" được sử dụng để nói tới thông tin mang tính trái chiều.
Cấu trúc:
whether or not + mệnh đề Hoặc whether + mệnh đề + or not
(whether or not dùng để nói việc bạn bắt buộc làm dù muốn hay không)
Ví dụ:
- We have different views about whether or not governments should help elderly people.
Dịch nghĩa: Chúng tôi có quan điểm khác nhau về việc có nên hay không việc chính phủ nên giúp đỡ những người già.
- Whether she likes it or whether she doesn’t, she will have to work on this project.
( Dịch nghĩa: Cho dù cô ấy thích hay không, cô ấy vẫn sẽ phải làm việc trong dự án này.)
= Whether or not she like it, she will have to work on this project.
( Dịch nghĩa: Cô ấy có thích nó hay không, cô ấy vẫn sẽ phải làm việc trong dự án này.)
= Whether she like it or not, she will have to work on this project.
( Dịch nghĩa: Cho dù cô ấy thích hay không, cô ấy vẫn sẽ phải làm việc trong dự án này.)
-.Linh does not like Tuan. She will have to marry him.
= Linh will have to marry Tuan whether she likes him or not.
Whether or not she likes him, Linh will have to marry Tuan.
Whether Linh likes Tuan or whether Linh doesn’t, she will have to marry him.
5. Bài tập vận dụng
Đáp án
1. A
2. C
3. B
4. C
5. A
6. C
7. B
8. B