Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future perfect continuous tense
1. Khái niệm thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
Ví dụ: I will have been working for this company for 19 years
(Đến ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 19 năm rồi)
By November, we ‘ll been living in this house for 10 years
2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
2.1. Thể khẳng định
Cấu trúc: S + will + have + been + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
will/ have: trợ động từ
been: phân từ hai của động từ “to be”
V-ing: động từ thêm “-ing
Ví dụ:
- By the end of this year, James will have been working in National Bank for 5 years.
Tính đến cuối năm nay, James sẽ làm việc cho ngân hàng quốc gia được 5 năm.
- I will have been learning English by 8 p.m tomorrow
Tôi sẽ đang học tiếng Anh trước 8 giờ tối mai.
2.2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + will not + have + been + V-ing
Lưu ý: will not = won’t
Ví dụ:
- They won’t have been living in Hanoi for 10 days by next week.
Họ sẽ không sống ở Hà Nội được 10 ngày tính đến tuần sau.
- I won’t have been reading books for 2 months by the end of Octorber.
Tôi sẽ không đọc sách được 2 tháng tính đến cuối tháng mười.
2.3. Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?
Trả lời: Yes, S + will.
/No, S + won’t.
Ví dụ:
- Will Mr. Smith have been teaching for 20 years when he retires? (Có phải ông Smith sẽ dạy học được 20 năm khi ông ấy về hưu không?)
Yes, he will./ No, he won’t.
- Will you have been staying here for 2 weeks by April 14th? (Có phải bạn sẽ ở đây được 2 tuần tính đến ngày 14 tháng 4 không?)
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + will + S + have + been + V-ing +…?
Ví dụ:
- How long will you have been playing football by next year? (Bạn sẽ chơi bóng được bao lâu tính đến năm sau?)
- How long will they have been owning that car by the end of next month? (Họ sẽ sở hữu chiếc xe đó được bao lâu tính hết cuối tháng sau?)
3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì khiến người học tiếng Anh “đau đầu” nhất bởi chúng ta hay bị nhầm lẫn về khi nào thì có thể sử dụng loại thì này. Nếu bạn cũng đang có cùng thắc mắc tương tự thì hãy cùng xem bảng cách dùng tương lai hoàn thành tiếp diễn dưới đây để hiểu được chi tiết nhất nhé!
Cách sử dụng | Ví dụ |
Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai. |
|
Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai. |
|
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường dùng các trạng ngữ với “by”:
- by then: tính đến lúc đó
- by this June,…: tính đến tháng 6 năm nay
- by the end of this week/ month/ year: tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm này.
- by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn (by the time he comes back)
Ngoài ra “When” cũng hay được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
Ví dụ:
- When I am 24 years old, I will have been playing tennis for 2 years.
(Khi tôi 24 tuổi, tôi sẽ chơi tennis được 2 năm.)
- By this July, Jack will have been staying with me for 3 months.
(Cho tới tháng Bảy này, Jack sẽ ở với tôi được 3 tháng.)
5. Những chú ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim (sai)
=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Nad. (đúng)
(Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Nad.)
Lưu ý:
Lưu ý 1: Một số từ ngữ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- state: be, cost, fit, mean, suit
- possession: belong, have
- senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
- feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
- brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Ví dụ: Linda will have been having his driver’s license for over two years (sai)
=> Linda will have had his driver’s license for over two years. (đúng)
Lưu ý 2: Có thể dùng “be going to” thay thế cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một nội dung
Ví dụ:
You are going to have been waiting for more than three hours when his plane finally arrives.
(Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 3 tiếng thì máy bay anh ấy mới đến)
Lưu ý 3: Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn
Will have been being + V3/ed
The famous artist will have been painting the mural for over seven months by the time it is finished. (chủ động)
=> The mural will have been being painted by the famous artist for over seven months by the time it is finished. (bị động)
6. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành trong tiếng Anh
Để có thể nhận thấy sự khác biệt giữa thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn, Topica đã tổng hợp một cách ngắn gọn nhất qua bảng bên dưới. Cùng với đó là 3 lưu ý cụ thể giúp bạn tránh được sai sót khi làm bài.
TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH | TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN |
1. Cấu trúc: S + will have + PII | 1. Cấu trúc: S + will have been + V-ing |
2. Cách sử dụng: Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra.Ex:I’ll have finished my work by noon.+ They’ll have built that house by March next year.+ When you come back home, I’ll have written this letter. |
2. Cách sử dụng: Dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành.Ex:+ By July, we’ll have been living in this house for 7 years.+ By March 20th, I’ll have been working for this company for 6 years. |
3. Dấu hiệu nhận biết: Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:– By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)– By then– By the time + mốc thời gian |
3. Dấu hiệu nhận biết: Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:– By … for (+ khoảng thời gian)– By then– By the time |
Chú ý 1: Không dùng thì tương lai trong những mệnh đề thời gian.
Cũng giống như các thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được sử dụng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng các từ chỉ thời gian như là: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless,… Thay vào đó bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ex:
- You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Anna. (sai)
=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Anna. (đúng)
Chú ý 2: 1 số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được dùng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Thay vì sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với các động từ này, bạn phải sử dụng thì tương lai hoàn thành.
- state: be, mean, suit, cost, fit
- possession: have, belong
- senses: feel, smell, taste, touch, hear, see
- feelings: hate, hope, regret, want, wish, like, love, prefer
- brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Ví dụ:
Emmily will have been having his driver’s license for over four years. (Sai)
=> Emmily will have had his driver’s license for over four years. (Đúng)
Chú ý 3: Cách đặt Adverb always, only, never, ever, still, just trong các câu ở thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn.
Ví dụ:
- You will only have been waiting for a few hours when his plane arrives.
- Will you only have been waiting for a few hours when his plane arrives?
7. Bài tập tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài 1. Chia đúng dạng của động từ
- By this time next month, we (go) _____ to school for 8 years.
- By Christmas, I (work) _____ in this company for 6 years.
- They (build) _____ a supermarket by November next year.
- By the end of next year, Hannah (work) _____ as an French teacher for 5 years.
- She (not, do) _____ gymnastics when she gets married to Frank.
- How long you (study) _____ when you graduate?
- He (work) _____ for this office for 15 years by the end of this year.
- My grandmother (cook) _____ dinner for 3 hours by the time we come home.
Bài 2. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. By January, I _____ (work) for this company for 22 years.
- will have worked
- will have been working
2. By May 19, I ______ (be) here for one month.
- will have been
- will have been being
3. By this time next week, he ______ (write) his book for 3 months.
- will have written
- will have been writing
4. You _______ (finish) your homework by 8 tonight?
- Will you have finished
- Will you have been finishing
5. By 2023 we ______ (live) in London for 24 years.
- will have lived
- will have been living
6. She _____ (write) a novel by the end of the week.
- will have written
- will have been writing
7. Henry ______ (write) this book for 2 months by the end of this week.
- will have written
- will have been writing
Bài 3. Hoàn thành những câu hỏi sau
- (How long/we/wait/for her) ____ by now?
- (How long/they/run) ____
- (How long/she/learn/English) ____
- (How long/they/go out together) ____
- (How long/he/do/this) ____
Đáp án
Bài tập 1
- will have been going
- will have been working
- will have been building
- will have been working
- won’t have been doing
- will you have been studying
- will have been working
- will have been cooking
Bài tập 2
- will have been working
- will have been being
- will have been writing
- Will you have finished
- will have been living
- will have written
- will have been writing
Bài tập 3
- How long will we have been waiting for her
- How long will they have been running?
- How long will she have been learning English?
- How long will they have been going out together?
- How long will he have been doing this?