Cấu trúc "Subjuntive mood - thức giả định" đầy đủ ,chi tiết nhất gồm công thức, cách dùng, đồng nghĩa và bài tập vận dụng.

Subjuntive mood là thức giả định hay câu cầu khiến được sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Dưới đây là cách dùng thức giả định đầy đủ ,chi tiết nhất gồm định nghĩa, công thức, cách dùng và bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Subjuntive mood

1. Định nghĩa

- Thức giả định (Subjuntive Mood), câu giả định – hay còn có nơi được gọi là câu cầu khiến – là loại câu thể hiện mong muốn của đối tượng thứ nhất đối với đối tượng thứ hai về việc làm một việc gì đó. Câu giả định và câu mệnh lệnh thường bị nhầm lẫn với nhau, nhưng câu giả định lại không mang hàm ý ép buộc giống như câu mệnh lệnh.

Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể của động từ sau động từ chính mang tính cầu khiến (như ASK, SUGGEST, REQUEST,…) và thường có sự xuất hiện của THAT trong câu.

2. Các loại câu giả định

2.1. Câu giả định với Would rather that

  • Diễn tả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tại: Động từ sau chủ ngữ thứ 2 sẽ chia ở thì Quá khứ đơn (Past Simple). TO BE phải chia là WERE ở tất cả các ngôi.

S1 + WOULD RATHER THAT + S2 + V-ED

e.g.: An would rather that Binh replied to his e-mail before 9. (An muốn Bình trả lời e-mail của anh ấy trước 9 giờ.)

  • Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ: Động từ sau chủ ngữ thứ 2 sẽ chia ở thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect).

S1 + WOULD RATHER THAT + S2 + HAD + PII

e.g.: Dzuong would rather that his lover had stayed with him last night. (Dương muốn người yêu anh ấy ở bên anh ấy vào tối qua.)

2.2. Câu giả định với các động từ

Chúng ta có một vài động từ thường xuất hiện trong câu giả định với vai trò động từ chính. Những động từ này chịu sự ảnh hưởng của thì trong câu, theo sau bởi THAT.

  • (to) advise: khuyên nhủ
  • (to) ask: yêu cầu
  • (to) command: bắt buộc
  • (to) demand: yêu cầu
  • (to) desire: mong ước
  • (to) insist: khăng khăng
  • (to) propose: đề xuất
  • (to) recommend: đề nghị
  • (to) request: yêu cầu
  • (to) suggest: gợi ý
  • (to) urge: giục giã
  • (to) move: điều khiển

S1 + V/V-ED (+ THAT) + S2 + V-INF

e.g.:

  • We urge that Huy start now. (Chúng tôi giục Huy bắt đầu ngay.)
  • The doctor advised that her stop drinking. (Bác sĩ khuyên cô ấy nên bỏ rượu bia.)


2.3. Câu giả định với các tính từ

Những tính từ thường được sử dụng trong câu giả định mang các ý nghĩa về sự quan trọng và cần thiết. Theo sau tính từ này cần có THAT.

  • best (a): tốt nhất
  • crucial (a): cốt yếu
  • desirable (a): đáng khao khát
  • imperative (a): cấp bách
  • important (a): quan trọng
  • recommended (a): được đề xuất
  • vital (a): sống còn
  • essential (a): thiết yếu
  • urgent (a): khẩn thiết

IT + BE + ADJ + THAT + S + V-INF

e.g.: It is best that Quang find his passpost. (Tốt nhất là Quang tìm thấy được hộ chiếu của anh ấy.)

NOTICE: Trong một số trường hợp, ta có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức sau:

IT + BE + N + THAT + S + V-INF

e.g.: It is the best that Quang find his passpost. (Tốt nhất là Quang tìm thấy được hộ chiếu của anh ấy.)

2.4. Câu giả định dùng với IT IS TIME

IT IS TIME TO DO STH là cụm chỉ sự cần thiết của hành động nào đó trong thời điểm hiện. Theo sau cụm này là TO V nhưng chúng ta có thể bổ sung FOR SB vào giữa để cụ thể hóa đối tượng thực hiện hành động.

IT IS TIME (+ FOR SB) + TO V

e.g.: It’s time for us to talk about your future. (Đã đến lúc để chúng ta bàn về tương lai của bạn rồi.)

Một số hình thái phát triển của IT IS TIME:

  • IT IS ABOUT TIME
  • IT IS HIGH TIME
  • IT IS A GREAT TIME

Theo sau những cụm này là một mệnh đề (clause) được chia ở thì Quá khứ đơn. Hàm ý khi sử dụng cụm này để nhấn mạnh vào thời gian.

e.g.: It’s high time Linh left for the airport. (Đến lúc Linh phải ra sân bay rồi – Không thì cô ấy sẽ bị muộn mất.)

3. Bài tập vận dụng

Bài 1: Chọn đáp án đúng và hoàn thành câu.

1. It is essential that she _____ at the event.

A. be

B. is

2. She would rather you _____ her tonight.

A. call

B. called

3. It is necessary that every student _____ school uniform.

A. wears

B. wear

4. It’s ordered that he _____ his homework on time.

A. finish

B. finishes

5. The doctors recommended that she _____ sơm days off.

A. takes

B. take

6. The boss asks that Jamie _____ early for his first day at work.

A. arrive

B. arrived

7. If he _____ better we would go.

A. felt

B. feels

8. It is important that we _____ as soon as we arrive.

A. checked in

B. check in

9. The owner requested that Jimmy _____ out of the apartment in 3 days.

A. move

B. moves

10. We would rather the windows _____ washed before Friday.

A. be

B. to be

Bài 2: Viết lại câu sử dụng câu giả định

1. She asked him to help his brother with the Math homework.

→ She requested …..

  1. Sarah wanted the mechanic to fix her car today.

→ Sarah asked ….

  1. The teacher told the children to be quiet.

→ The teacher insisted …..

  1. My manager said it would be a good idea for me to accept this new position.

→ My manager advised …..

  1. "He should address his problem himself," I said.

→ I suggested ….

Đáp án

Bài 1: 

1. A 2. A 3. B 4. A 5. B
6.A 7.A 8.B 9.A 10.A

Bài 2:

  1. She requested that he help his brother with the Math homework.

  2. Sarah asked that the mechanic fix her car today.

  3. The teacher insisted that the children be quiet

  4. My manager advised that I accept this new position

  5. I suggested that he address his problem himself.

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!