Cấu trúc Pretend
1. Cấu trúc pretend
Đầu tiên chúng ta cùng đến với cấu trúc pretend
Động từ pretend có nghĩa là “giả vờ”.
1.1 Pretend to do something
Cấu trúc pretend được dùng để diễn tả việc ai đó giả vờ điều g một cách có mục đích và mong muốn người khác tin rằng điều đó là sự thật.
Cấu trúc:
S + pretend + to + V
Ai giả vờ làm gì
VÍ dụ:
- She pretends to have a stomach ache.
Cô ấy giả vờ bị đau bụng.
- He pretends to take a sip of coffee.Anh ấy giả bộ uống một ngụm cà phê.
- He pretends he doesn’t miss her.Anh ấy giả vờ mình không nhớ cô ấy.
- She pretended to leave the house.Cô ấy giả vờ rời khỏi nhà
- She pretended she knew everything.Cô ấy giả vờ mình đã biết mọi chuyện.
1.2 Những cấu trúc pretend phổ biến
Một số cấu trúc tương tự:
S + pretend + that + S + V
Pretend to be/do/have something
Pretend to something
Ví dụ:
- He pretended that she wasn’t here.
Anh ấy giả vờ rằng cô ấy không có ở đây. - My father pretends that he forgot my mother’s birthday.Bố tôi giả vờ răng foong ấy quên sinh nhật của mẹ tôi.
- He pretends to be the security guard of the building.Anh ta giả vờ là nhân viên bảo vệ của tòa nhà.
- He pretends to be asleep.Anh ấy giả vờ ngủ
- She pretends to have finished her homework.Cô ấy giả vờ đã hoàn thành bài tập về nhà của mình.
2. Bài tập về cấu trúc Pretend
Dưới đây là một bài tập nhỏ để giúp các bạn luyện tập thêm với cấu trúc intend, cấu trúc pretend và cấu trúc guess.
Điền dạng đúng của từ còn thiếu vào các câu sau:
- He ______(intend) to go to grandma’s house yesterday afternoon.
- She ______(guess) he was out of here before the police arrived.
- He ______(pretend) to be poor to test her.
- I ______ (pretend) to have forgotten about yesterday’s incident so we wouldn’t be awkward.
- I ______(guess) she would get up and leave.
Đáp án
- Intended
- Guessed
- Pretends
- Pretended
- Guess