Plenty of
1. Định nghĩa Plenty of
Plenty of đứng trước những danh từ không đếm được và danh từ số nhiều. Plenty of thường được sử dụng trong văn nói với ngữ cảnh thân mật.
Ví dụ:
-
Plenty of shops and business open on Sunday mornings. (Rất nhiều cửa hàng và công ty mở vào sáng ngày Chủ nhật.)
-
I’m afraid I will have to cancel my trip with my family tomorrow because there are plenty of problems to deal with. (Tôi e rằng tôi sẽ phải hủy chuyến đi với gia đình tối ngày mai vì có rất nhiều vấn đề phải giải quyết.)
2. Cấu trúc Plenty of
- Plenty of + N (đếm được số nhiều) + V (số nhiều)
- Plenty of + N (không đếm được) + V (số ít)
Ví dụ:
- There is plenty of time. (Có rất nhiều thời gian.)
- Plenty of shops accept credit cards. (Có rất nhiều cửa hàng chấp nhận thẻ ghi nợ.)
- Don’t rush, there’s plenty of time. (Đừng vội, còn nhiều thời gian mà.)
- Plenty of shops take checks. (Rất nhiều cửa hàng chấp nhận thanh toán bằng séc.)
- Here’s no need to rush. We’ve got plenty of time. (Ở đây không cần phải gấp gáp. Chúng ta có rất nhiều thời gian.)
- I’ve got plenty of money. (Tôi có rất nhiều tiền.)
- Plenty of shops open on Sunday mornings. (Rất nhiều cửa hàng mở vào sáng ngày Chủ nhật.)
3. Phân biệt Plenty of với A Large Amount of và A great deal of
Plenty of |
A large amount of/ A great deal of |
|
Giống nhau |
Cả ba cụm lượng từ này đều được sử dụng để biểu thị số lượng rất nhiều của người hoặc vật. |
|
Khác nhau |
Plenty of thường được sử dụng trong văn nói với ngữ cảnh thân mật. |
A large amount of và A great deal of mang tính chất trang trọng hơn và thường xuất hiện trong văn viết. |
Plenty of đi được với cả danh từ đếm được số nhiều lẫn danh từ không đếm được. Ví dụ:
|
A large amount of và A great deal of thường dùng với danh từ không đếm được. Ví dụ:
|
4. Một số cấu trúc số nhiều tương đương
Từ/Cụm từ |
Cách dùng |
Ví dụ |
Many/Much |
Many và Much đều mang nghĩa là “nhiều”. Much đi kèm với danh từ không đếm được trong khi Many đi kèm với danh từ đếm được số nhiều. |
|
A lot of/Lots of |
A lot of và Lots of đều có nghĩa là “nhiều” và được sử dụng với cả danh từ không đếm được lẫn danh từ đếm được. |
|
A large number of |
A large number of được dùng để chỉ số lượng rất lớn của sự vật nào đó. Lượng từ này thường đứng trước danh từ số nhiều và động từ chia ở dạng số nhiều. |
|
The majority of |
The majority of (tương đương với most hoặc most of) có nghĩa là “hầu hết”, được dùng với danh từ số nhiều và động từ số nhiều. |
|
5. Bài tập ứng dụng
Bài 1. Điền Plenty of vào chỗ trống thích hợp. Nếu không, sử dụng A lot of
1. It will be very hot on the journey, so make sure you bring ………………….. drinking water.
2. ……………………. staff at the hospital have come down with a mysterious illness.
3. He didn't have ………………….. money left, so he decided to catch the bus rather than take a
taxi.
4. We were surprised when ……………………….. students failed to attend the lecture.
5. I'm looking forward to a relaxing holiday, and I'm taking ……………………….. books to read.
Bài 2. Điền plenty hoặc plenty of:
1. We don’t need to hurry. There’s ……………………. time.
2. My brother doesn’t have to deal with any financial problems. He earns ……………………. money.
3. You can come and sit with us. There’s ……………………. vacant seats.
4. My 10-year-old son knows a lot, but he still has ……………………. to learn.
5. It’s an amazing city to visit. There ……………………. to see.
6. I’m sure we’ll find somewhere to stay at night. …………………….hotels.
Bài 3. Chọn đáp án đúng
1. The teacher gave us …………………. books to read.
A. a lot of B. lot of C. much D. a little
2. …………………….. people are interested in baseball in Hungary.
A. Few B. Little C. Much D. Less
3. He has been very busy recently. He does not have ……………….. free time.
A. many B. a few C. much D. little
4. Soon we will have only ………………….. of food left here in our pantry.
A. a little B. a few C. many D. how much
5. ………………… men are supposed to come and help?
A. How many B. How much C. Plenty of D. Many
6. Within ………………… minutes, ferries in the river were able to bring all the passengers on the plane to safety.
A. less B. more C. a few D. little
7. If I had ………………….. money I would buy a new BMW.
A. more B. few C. many D. little
Bài 4. Chọn đáp án đúng
1. I need to buy ………………….. oil because there isn't ……………….. oil in the kitchen.
A. much/many B. some/any C. any/plenty of
2. There are ……………….. pens and pencils on my desk.
A. a lot of B. much C. an amount of
3. We don’t have ………………… friends in our neighborhood.
A. lots of B. plenty of C. many
4. I need ……………. sugar for the cake. Is there ……………… sugar in the kitchen?
A. some/any B. much/many C. lots of/plenty of
5. There are ……………….. red flowers in the garden. I will bring you …………… of these flowers.
A. many/much B. a lot of/some C. plenty /a great deal
6. Melissa and Army have got ………………… English novels, but they haven’t got ……………… French ones.
A. plenty of/any B. many/no C. a large number of/many
7. I’d like orange juice and ………………. milk, please.
A. some/some B. a great deal of C. many
Đáp án
Bài 1.
1. plenty of
2. A lot of
3. a lot of
4. a lot of
5. plenty of
Bài 2.
1. plenty of
2. plenty of
3. plenty of
4. plenty
5. plenty
6. plenty of
Bài 3.
1. A
2. A
3. C
4. A
5. A
6. C
7. A
Bài 4.
1. B
2. A
3. C
4. A
5. B
6. A
7. A