Not Until
1. Định nghĩa Not until
- Until: là một giới từ chỉ thời gian thông dụng, thường được dùng để diễn tả ý nghĩa “cho đến khi”, “trước khi” trong câu.
- Not until: dùng để diễn tả câu mang ý nghĩa “mãi cho đến khi”, “not until” thường đi kèm với các từ, cụm từ hoặc mệnh đề chỉ thời gian để nhấn mạnh sự việc xảy ra ở mệnh đề liền sau.
Ví dụ:
- I attended this school until I was 9 years old.
Tôi đã theo học ngôi trường này cho đến khi tôi 9 tuổi.
- It is not until 9 p.m that he completes his jobs.
Mãi cho đến 9 giờ tối anh ấy mới hoàn thành công việc.
→ Về mặt ngữ nghĩa thì hai câu trên đều được dùng để chỉ một hành động kéo dài đến một mốc thời gian. Tuy nhiên cấu trúc “not until” thường dùng để nhấn mạnh sự việc hơn so với khi dùng “until”.
2. Công thức chung
It is/was + not until + time word/clause/phrase + that + S + V
Trong đó: “time word/clause/phrase” là một từ, mệnh đề hoặc cụm từ chỉ thời gian.
Lưu ý:
- Mệnh đề nằm sau “that” sẽ được chia cùng thì với động từ to be ở mệnh đề trước.
- Chỉ dùng “that” để nối 2 mệnh đề trong cấu trúc “not until”, không sử dụng “when”.
Ví dụ:
- It is not until 5 p.m that my brother comes home from school.
Mãi cho đến chiều nay thì anh tôi mới về nhà từ trường.
- It was not until I met Diana that I loved playing piano.
Mãi cho đến khi gặp Diana thì tôi mới yêu thích việc chơi đàn dương cầm/piano.
- It was not until last year that I knew how to drive a car.
Mãi cho đến năm ngoái tôi mới biết cách lái xe hơi.
2.1. Cấu trúc Not until đảo ngữ
Bên cạnh cấu trúc “It is/was not until…” chúng ta cũng có thể đảo “not until” lên đầu câu mà không làm thay đổi về mặt ngữ nghĩa. Để sử dụng cấu trúc này, “not until” sẽ được đảo lên đầu câu và giữ nguyên mệnh đề sau “until”, mệnh đề chính sẽ ở dạng khẳng định và đảo ngữ mệnh đề này bằng cách mượn trợ động từ hoặc đảo động từ to be lên trước.
Công thức:
Not until + time word/clause/phrase + trợ động từ + S + V bare
Trong đó: V bare = động từ nguyên thể
Tìm hiểu thêm về trợ động từ.
Ví dụ:
- It is not until 9 a.m that I will go to school.
Mãi cho đến 9 giờ sáng tôi mới đến trường.
→ Not until 9 a.m will I go to school.
- It was not until I was taught by Mr. Mike that my English improved significantly.
Mãi đến khi được thầy Mike dạy, tiếng Anh của tôi mới cải thiện đáng kể.
→ Not until I was taught by Mr.Mike did my English improve significantly.
- It was not until I talked to her that I was in a better mood.
Mãi cho đến khi nói chuyện với cô ấy, tôi mới thấy tâm trạng tốt hơn.
→ Not until I talked to her was I in a better mood.
2.3. Cách viết lại câu với Not until
Chúng ta chỉ có thể viết lại một câu với “not until” trong trường hợp câu đó mang nghĩa phủ định.
S + V (dạng phủ định) + O + until + time word/clause/phrase
Chuyển thành:
It is/was + not until + time word/clause/phrase + that + S + V
Ví dụ:
- I don’t talk to Jim until he apologises for his mistakes.
Tôi không nói chuyện với Jim cho đến khi anh ấy xin lỗi vì những lỗi lầm của anh ấy.
→ It is not until he apologises for his mistakes that I talk to Jim.
Mãi cho đến khi anh ấy xin lỗi vì những lỗi lầm của anh ấy thì tôi mới nói chuyện với Jim.
- The protesters did not disperse until the government agreed to negotiate.
Những người biểu tình đã không giải tán cho đến khi chính phủ đồng ý thương lượng.
→ It was not until the government agreed to negotiate that the protesters dispersed.
Mãi cho đến khi chính phủ đồng ý thương lượng, những người biểu tình mới giải tán.
3. Cấu trúc tương tự Not until: Only when
Bên cạnh “not until”, chúng ta còn có thể sử dụng cấu trúc “only when” để nhấn mạnh mốc thời gian xảy ra sự việc. Trong trường hợp đó, “only when” biểu đạt ý nghĩa “chỉ đến khi”.
Công thức:
Only when + S + V (chia thì) + trợ động từ + S + V bare
Trong đó: V bare = động từ nguyên thể
Lưu ý:
- Ở mệnh đề đầu (mệnh đề chứa “Only when”) thì theo sau “only when” bắt buộc phải là một mệnh đề, không thế sử dụng từ hoặc cụm từ chỉ thời gian như trong cấu trúc “not until”.
- Thì của trợ động từ được chia theo thì của động từ trong mệnh đề chứa “only when”.
Ví dụ:
- Only when he is reminded by his superiors does he work seriously.
Chỉ khi bị cấp trên nhắc nhở, anh ấy mới nghiêm túc làm việc.
- Only when she studied vocals for 3 years did she confidently sing in front of a crowd.
Chỉ khi học thanh nhạc 3 năm, cô ấy mới tự tin hát trước đám đông.
- Only when he has finished his work is he comfortable.
Chỉ khi hoàn thành công việc của mình, anh ấy mới cảm thấy thoải mái.
- NOT: Only when 3 hours …
→ Trong cả 3 ví dụ, chúng ta có thể thấy sau “only when” luôn luôn là một mệnh đề (he is reminded by his superiors , she studied vocals for 3 years, he has finished his work), chúng ta sẽ không sử dụng từ/cụm từ chỉ thời gian với cấu trúc này (không dùng: 3 hours, this afternoon, yesterday v.v…)
→ Trợ động từ trong câu luôn cùng thì với động từ của mệnh đề chứa “only when”, ở ví dụ đầu tiên ta thấy sau “only when” là động từ ở thì hiện tại (is reminded), do đó trợ động từ cũng sẽ chia ở thì hiện tại (does). Tương tự ở ví dụ 2, trong mệnh đề “only when” động từ được chia ở thì quá khứ đơn (studied) nên trợ động từ cũng được chia cùng thì (did).
4. Bài tập vận dụng
Bài 1: Choose the correct answer
1. It was not until midnight ______________back home.
A. did John come B. had John come C. that John had come D. that John came
2. It was not until September that I ………….. this school.
A. leave B. leaves C. leaving D. left
3. It was not until 2000 that I ___________ him.
A. teach B. teaching C. to teach D. taught
4. It was not until 1994 that this school ______________.
A. builds B. built C. had built D. was built
5. It was not until I ________ to new school that my mother bought me a new bike.
A. go B. went C. am going D. will go
6. It was not ___________ 2000 that I met him.
A. in B. at C. until D. by
Bài 2: Rewrite these sentences with Not until, It was/is not until or Only when
1. It was not until I told him did he call me.⇒ Only when ______________________________________.
2. It was not until my teacher graded my paper poorly that I realized that there was a mistake.⇒ Not until ______________________________________.
3. I couldn’t finish my homework until my teacher helped me.⇒ It was not until ______________________________________.
4. The letter didn’t arrive until yesterday.⇒ It was not until ______________________________________.
5. She didn’t call him until she noticed the call she missed.⇒ Not until ______________________________________.
6. She didn’t become a teacher until 1990.⇒ Not until ______________________________________.7
. He didn’t know how to swim until he was 15.⇒ Not until ______________________________________.
8. They didn’t begin to learn English until 1980.⇒ It was not until ______________________________________.
9. The police didn’t make any accusations until they had some proof.⇒ Only when ______________________________________.
10. The boy didn’t do his homework until his father came home.⇒ It was not until ______________________________________.
11. The football match didn’t start until the lights were on.⇒ Not until ______________________________________.
12. I couldn’t comment further until I had the information.⇒ It was not until ______________________________________.
13. The boy didn’t stop singing until their teacher came.⇒ Only when ______________________________________.
14. We didn’t finish the project until the end of last summer.⇒ It was not until ______________________________________.
15. Cinema didn’t become an industry until 1915.⇒ It was not until ______________________________________.
Đáp án
Bài 1:
1. D. that John came;
2. D. left;
3. D. taught
4. D. was built;
5. B. went; 6. C. until
Bài 2:
1. Only when I told him did he visit me.
2. Not until did my teacher grade my paper poorly that I realized that there was a mistake.
3. It was not until my teacher helped me could I finish my homework.
4. It was not until yesterday that the letter arrived.
5. Not until she noticed the call she missed did she call him.
6. It was not until 1990 that she became a teacher.
7. Not until he was 15 did he know how to swim.
8. It was not until 1980 that they began to learn English.
9. Only when the police had some proof did they make any accusations.
10. It was not until his father came home that the boy did his homework.
11. Not until the lights were on did the football match start.
12. It was not until I had the information that I could comment further.
13. Only when their teacher came did the boy stop singing.
14. It was not until the end of last summer that we finished it.
15. It was not until 1915 that cinema became an industry.