It's time
1. Định nghĩa It's time
Cấu trúc it’s time mang ý nghĩa diễn tả thời gian mà một việc, hành động được nhắc tới cần được làm ngay lúc đó. Cấu trúc này thường được sử dụng khi người nói muốn nhắc nhở, hoặc khuyên ai đó một cách gấp gáp, khẩn thiết.
Ví dụ:
- It’s time you finished your homework. (Đã tới lúc bạn hoàn thành bài tập của mình.)
- It’s time he got up. (Đã đến lúc anh ta phải dậy.)
2. Cấu trúc của It's time
2.1 Cấu trúc it’s time đi với mệnh đề
Cấu trúc:
It’s time + S + Ved/P2: đã đến lúc … phải làm gì
Mặc dù động từ ở mệnh đề chính được chia ở thì quá khứ tuy nhiên trong cấu trúc it’s time thì động từ này mang nghĩa ở thì hiện tại hoặc tương lai, mà không mang tính chất của thì quá khứ.
Ví dụ:
- It’s time Linda went home. (Đã đến lúc Linda đi về nhà.)
- It’s time I bought a new hat. (Đã đến lúc tôi mua chiếc mũ mới.)
2.2 Cấu trúc it’s time đi với động từ nguyên thể (To Verb)
Một dạng khác của cấu trúc it’s time là kết hợp với động từ nguyên thể có to. Chúng ta sử dụng dạng này khi muốn nói rằng thời điểm thích hợp để thực hiện việc gì đó đã đến và chúng ta vẫn còn thời gian để làm nó.
Cấu trúc:
It’s time + (for sb) + to + V-inf ….: đã đến lúc … phải làm gì
Ví dụ:
- It’s time for us to have breakfast. (Đã đến lúc chúng ta ăn sáng.)
- It’s time for us to go to school. (Đã đến lúc chúng ta đi học.)
3. Một số cấu trúc khác với it’s time
3.1 It’s about time
- Được sử dụng để nhấn mạnh rằng một việc nào đó đáng lẽ ra đã phải được làm hoặc hoàn thành rồi. Cấu trúc It’s high time cũng kết hợp với động từ ở thì quá khứ và diễn tả điều ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc
It’s about time + S + V-ed/P2
It’s about time + for + sb + to + V-inf
3.2 It’s high time
- Là cấu trúc mang ý nghĩa là gợi ý đã đến lúc nên làm một điều gì đó. Có thể sử dụng It’s high time khi muốn biểu đạt ý nghĩa đã hơi trễ để điều gì đó có thể xảy ra.
It’s high time + S + V-ed/P2
It’s high time + for + sb + to + V-inf
Ví dụ:
- It’s about time Min and Landy left. (Đã đến lúc Min và Landy phải rời đi rồi.)
- It’s about time for us to hand in our assignments. (Đã đến lúc chúng ta phải nộp bài tập.)
- June is 24 years old now. It’s high time he found a job. (June đã 24 tuổi. Đã đến lúc anh ấy phải đi tìm một công việc rồi.)
- It’s high time for them to join the meeting. (Đã đến lúc họ phải tham gia cuộc họp.)
4. Bài tập vận dụng
Bài 1. Chia dạng động từ thích hợp vào chỗ trống
- It’s really late. It’s time we (go) _____ home.
- It’s 12 o’clock and he is still in bed. It’s time he (get up) _____ .
- It’s late. It’s time for me (go) _____ home
- It’s time for you (buy) _______ a new laptop. It is too old to use.
- It’s time you (buy) ______ a new laptop.
- It’s time for you (have) _______ lunch. You must be hungry.
- It’s time I (have) ________ my hair cut. It’s too long.
- It’s time for us (start) ______ learning a new subject.
- It’s time we (start) ________ learning English.
- It’s time you (read) ________ this document. You must finish your project before next Monday.
Đáp án:
- went
- got up
- to go
- to buy
- bought
- to have
- had
- to start
- started
- read
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng cấu trúc it’s time
- It’s time for him to stop smoking.
- =>
- It’s high time for him to finish this project.
- =>
- It’s 2 a.m now. It’s high time for the kids to be in bed.
- =>
- The table is very dirty. I think it’s time we cleaned it.
- =>
- It’s time for us to go home.
- =>
Đáp án:
- It’s time he stopped smoking
- It’s high time he finished this project
- It’s 2 a.m now. It’s high time the kids were in bed.
- The table is very dirty. I think it’s time for us to clean it.
- It’s time we went home.