Cấu trúc "It was not until" đầy đủ ,chi tiết nhất gồm công thức, cách dùng, đồng nghĩa và bài tập vận dụng.

“It was not until” là một giới từ chỉ thời gian được sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Dưới đây là cách dùng "It was not until" đầy đủ ,chi tiết nhất gồm định nghĩa, công thức, cách dùng, đồng nghĩa và bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:

It was not until

1. Định nghĩa It was not until

-“Until” đứng riêng lẻ được dịch ra nghĩa là  “cho đến khi”, “trước khi” và nó giữ vai trò là giới từ chỉ thời gian trong một câu. Theo đó, “it was not until” được hiểu với nghĩa là “mãi cho đến khi”, “mãi đến khi”. 

Ví dụ về cấu trúc it was not until

  • It was not until midnight that I finished my task. ( Mãi cho đến nửa đêm thì tôi mới hoàn thành xong nhiệm vụ của mình.) 

  • It was not until Marry was 20 that she knew realized the importance of reading book. (Mãi cho đến năm Merry 20 tuổi cô ấy mới nhận ra sự quan trọng của việc đọc sách.) 

2. Cấu trúc it was not until

Cấu trúc

It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that... + S + V

Cấu trúc it was not until được người nói sử dụng để nhấn mạnh về khoảng thời gian hoặc thời điểm xảy ra một sự việc nào đó. Và khoảng thời gian, thời điểm này có thể diễn tả bằng 1 từ, 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề. 

Ví dụ: 

  • It was not until yesterday that my mother could take a breath.

(Mãi cho đến hôm qua mẹ tôi mới có thể nghỉ ngơi.) 

yesterday: một từ chỉ thời gian

  • It was not until she was 15 years old that she knew how to swim.

(Mãi đến năm 15 tuổi cô ấy mới biết cách bơi)

she was 15 years: Mệnh đề chỉ thời gian.

3. Cách sử dụng cấu trúc it was not until 

3.1 Cấu trúc it was not until ở thì hiện tại 

Cấu trúc it was not until ở thì hiện tại có vai trò nhấn mạnh cho một thời điểm/ một khoảng thời gian trong tương lai mà sự việc sẽ xảy ra.. 

Cấu trúc

It is not until + time word/ phrase/ clause (simple present) + that + S + V(s,es)

Ví dụ

  • It is not until 11 a.m that she wakes up. ( Mãi cho đến 11 giờ sáng nay thì cô ấy mới thức giấc.) 

  • It is not until Mira is 20 years old that she knows how to do makeup. ( Mãi cho đến khi Mira 20 tuổi thì cô ấy mới biết cách trang điểm.) 

3.2 Cấu trúc it was not until ở thì quá khứ

Cấu trúc it was not until ở thì quá khứ được sử dụng nhằm nhấn mạnh khoảng thời gian, thời điểm mà 1 hành động/ sự việc nào đó xảy ra ở trong quá khứ. 

Cấu trúc

It was not until + time word / phrase / clause (past present) + that + S + V(II/ed)

Ví dụ

  • It was not until yesterday that I have a rest day. (Mãi cho đến hôm qua thì tôi mới có một ngày nghỉ.) 

  • It was not until last week that we went out to dinner together. (Mãi cho đến tuần trước, chúng tôi mới ra ngoài ăn tối cùng nhau.)  

3.3  Cấu trúc it was not until dạng đảo ngữ

Cấu trúc it was not until dạng đảo ngữ là một dạng cấu trúc rất thường gặp trong các đề thi tiếng Anh. Trong cấu trúc này, chúng ta sẽ bỏ cụm “it is/was” và giữ nguyên mệnh đề theo sau until. 

Cấu trúc

Not until + time word/ phrase/ clause + S + Vinfinitive

Ví dụ

  • Not until the rain stopped could I go out for dinner. ( Mãi cho đến khi trời tạnh mưa thì tôi mới có thể ra ngoài ăn tối.) 

  • Not until my sister came home did I go to bed. ( Mãi cho đến khi chị tôi về đến nhà thì tôi mới đi ngủ.) 

4. Đồng nghĩa / trái nghĩa với It was not until

4.1 Đồng nghĩa

  • Not until

- Có nghĩa là “mãi cho đến khi”, thường đi kèm với một từ, cụm từ, thậm chí là mệnh đề chỉ thời gian, có tác dụng nhấn mạnh khoảng thời gian hay thời điểm xảy ra sự việc được nhắc đến ở mệnh đề sau

- Ví dụ:

Not until my friend told me about Jane did I know her.  (Đến tận lúc bạn tôi kể cho tôi về Jane thì tôi mới biết tới cô ấy.)

Not until 1990 did the economy start developing significantly. (Mãi đến năm 1990 nền kinh tế mới bắt đầu phát triển mạnh mẽ.)

  • Only when

- Có nghĩa là “chỉ đến khi”, đi cùng với một mệnh đề, đi sau đó mà mệnh đề chính dạng đảo ngữ để nhấn mạnh mốc thời gian xảy ra sự việc được nhắc đến ở mệnh đề sau.

- Ví dụ:

Only when the summer comes will I cut my hair. (Chỉ khi hè đến tôi mới cắt tóc.)

Only when I told him did he visit me.(Chỉ đến lúc tôi bảo anh ấy thì anh ấy mới đến thăm tôi.)

Lưu ý: Hai cấu trúc này cùng mang nghĩa là “chỉ đến khi” nhưng lưu ý là cấu trúc It was not until / not until có thể đi với các trạng từ chỉ thời gian, còn only when chỉ đi với mệnh đề và luôn phải đảo ngữ. 

5. Bài tập vận dụng

Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thiện những câu sau đây: 

1. It was not until he…….that he quit his job. 

A. is exhausted

B. was exhausted

C. exhausted

2. It is not until 9 p.m that Mira………..to the party.

A. came

B. was came

C. comes

3. It was not until late in evening that I………..

A. finished my work

B. did finish my work

C. finish my work

4.It was not until 10 o’clock that he……….to his home. 

A. came back

B. did come back

C. comes back

5. It is not until afternoon that the rain…………

A. stops

B. stopped

C. has stopped

6. Not until last year………….meet each other. 

A. we

B. that we

C. did we

7. It was not until after 6 p.m that we………the office. 

A. could leave

B. can leave

C. has left

Đáp án 

1-B, 2-C, 3 - A, 4-A, 5-B, 6-C, 7-A

Bài 2: Chia dạng thích hợp cho các động từ trong ngoặc 

1. It (be) _____ not until midnight that she went to bed.

2. It was not until his father was angry that he (tell) _____ the truth.

3. It was not until he (feel) ______ too tired that he went to bed.

4. It was not until we (begin) _____ secondary school that we studied English.

5. It was not until he was 18 that he (start) ______ using a cell phone.

Đáp án

  1. was 
  2. told 
  3. felt
  4. began
  5. started
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!