Cấu trúc "Due to" đầy đủ ,chi tiết nhất gồm công thức, cách dùng, đồng nghĩa và bài tập vận dụng.

"Due to" là một cụm được sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Dưới đây là cách dùng "Due to" đầy đủ ,chi tiết nhất gồm định nghĩa, công thức, cách dùng, đồng nghĩa và bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Due to

1. Định nghĩa Due to

Due to” có nghĩa là: Do đó, bởi vì. Cấu trúc “due to” được dùng để giải thích lý do, nguyên nhân cho hành động hay sự việc được nhắc đến ở trước hoặc sau nó.

Ví dụ

  • Due to the storm, the flight has been delayed.
    (Do cơn bão, chuyến bay đã bị hoãn)
  • I’m late due to the traffic jam.
    (Tôi đến muộn do tắc đường)

2. Cấu trúc due to và cách dùng

2.1 Cấu trúc Due to + Noun/ pharse / the fact that

Có hai cách dùng cấu trúc này, với hai công thức như sau:

Due to + Noun/Noun phrase, S + V

hoặc 

Due to the fact that + S + V, S + V

Hai cấu trúc này có ý nghĩa tương tự nhau, chỉ khác biệt ở điểm cấu trúc 1 sử dụng danh từ hoặc cụm danh từ, còn cấu trúc thứ hai sử dụng mệnh đề ngay sau cụm cố định “Due to the fact that”.

Ví dụ:

  • Due to her love for him, Susie will do anything.

(Vì cô yêu anh, Susie sẵn lòng làm mọi thứ.)

  • Due to the fact that she loves him, Susie will do anything.

2.2 Cấu trúc be due to 

Mặc dù cả hai cấu trúc đều dùng từ “due to”, nhưng cấu trúc be due to với động từ nguyên thể lại dùng để nói về một sự việc đã được sắp xếp, dự định để xảy ra trong tương lai gần.

Cấu trúc

S + tobe + due to + V

Trong cấu trúc trên, động từ luôn ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

  • The engagement ceremony is due to take place soon.

(Lễ đính hôn sẽ được tổ chức sớm.)

  • He hasn’t done his work properly, probably because he is due to leave this company soon.

(Dạo này anh ấy không làm việc tử tế, chắc tại anh ấy sắp rời khỏi công ty này.)

cấu trúc due to

Ví dụ:

  • Her failure was due to her carelessness.

(Thất bại của cô ấy là do sự bất cẩn mà ra.)

  • My late arrival is due to the fact that the train arrived late.

(Tôi đến muộn vì tàu đã tới ga muộn.)

3. Mẹo sử dụng cấu trúc due to và because of

Nếu bạn có thể sử dụng các cấu trúc ‘attributable to’, ‘caused by’ hay ‘resulting from’ thay vào chỗ của due to, bạn đang sử dụng cấu trúc này đúng cách. Nó bổ nghĩa cho danh từ và thường được đặt trước động từ ‘to be’ ở dạng này hay dạng khác.

Ví dụ: 

  • My fitness is due to regular workouts.
  • My fitness is attributable to regular workouts.
  • My fitness is caused by regular workouts.

(Sự cân đối của tôi là do tập thể dục thường xuyên đấy.)

Cấu trúc because of thường được dùng để bổ nghĩa cho động từ. Do đó, bạn nên chú ý khi sử dụng hai cấu trúc này để thay thế cho nhau.

Ví dụ:

  • I took a bus because of the rain.

(Tôi đã đi xe buýt vì trời mưa.)

Ta thấy rằng mệnh đề sau because of bổ nghĩa cho động từ “took”.

  • My late arrival is due to the rain.

(Tôi đến muộn vì trời đổ mưa.)

Mệnh đề sau due to trong câu này bổ nghĩa cho danh từ “arrival”.

Nếu bạn phân vân không biết nên dùng cấu trúc due to hay cấu trúc because of, hãy sử dụng cấu trúc because of. Lưu ý rằng cấu trúc because of không thể thay thế cấu trúc be due to.

4. Bài tập cấu trúc due to

Bài 1: Điền từ because of hoặc due to vào chỗ trống

1. ___________ the effects of El Nino, the snowfall was heavy.

2. The crash occurred ___________ the erratic nature of the other driver.

3. The crash was ___________ the erratic nature of the other driver.

4. The heavy snowfall was ___________ El Nino.

5. The snowfall came ___________ the effects of El Nino.

Đáp án

1. Because of

2, because of

3.due to

4.due to

5.because of

Bài 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc due to

I can’t hear you. The speakers are too loud.

Participation in this school event will not be compulsory. You have an exam next week.

Susie didn’t come home last night. She must have stayed over at her friend’s house.

My sister Annie hasn’t picked me up from work. She said her car wasn’t working properly.

I heard Marshall passed out during his PE class. He’s exhausted, they said.

Đáp án

1.I can’t hear you due to the loud speakers.

2.Participation in this school event will not be compulsory due to your (upcoming) exam next week.

3.Susie didn’t come home last night, probably due to the fact that she stayed over at her friend’s house.

4.My sister Annie hasn’t picked me up from work due to the fact that her car wasn’t working properly.

5.I heard Marshall passed out during his PE class due to exhaustion.

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!