Cấu trúc Demand
1. Demand là gì?
Demand là một cụm từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh, và đặc biệt Demand vừa là danh từ, vừa là động từ. Khi là danh từ demand có nghĩa là sự yêu cầu, đề nghị hay có khi là nhu cầu còn khi là động từ thì có nghĩa là yêu cầu, đề nghị. Vì vậy cách sử dụng từ này rất linh hoạt, chúng ta cần hiểu rõ để có thể sử dụng thành thạo cũng như hiểu được chính xác ý nghĩa trong từng bối cảnh.
Ví dụ:
- I demand to see the person in charge.
Tôi yêu cầu gặp người phụ trách.
=> Demand khi này là động từ.
Ví dụ:
- The leaders here make too many demands on him
Những người lãnh đạo ở đây đòi hỏi quá nhiều ở anh ấy.
=> Demand khi này là danh từ.
Vậy bạn đã biết qua về ngữ nghĩa của cấu trúc Demand rồi đúng không nào, sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu sâu và kĩ hơn về công thức và cách dùng của từ Demand này để sử dụng thành thạo và hiệu quả nha!
2. Cấu trúc Demand trong tiếng Anh
Chúng ta cùng nhau tìm hiểu rõ về cấu trúc Demand dưới đây nhé:
2,1. Khi Demand là động từ:
– Demand to do sth: yêu cầu làm gì.
Ví dụ:
- The library demanded $4 for each book returned late.
Thư viện yêu cầu đóng 4$ cho mỗi quyển sách được trả về muộn.
Ví dụ:
- I demand to work with Amelie’s team in this project.
Tôi yêu cầu làm việc với đội của Amelie trong dự án này.
– Demand sth: yêu cầu cái gì.
Ví dụ:
- I demanded an apology from you.
Tôi yêu cầu 1 lời xin lỗi từ bạn.
Ví dụ:
- We demanded that they threw garbage in the bin.
Chúng tôi yêu cầu họ vứt rác vào thùng.
2.2. Khi Demand là danh từ:
– A demand on sb/sth: sự yêu cầu đối với ai/ về cái gì
Ví dụ:
- Her new job makes a lot of demands on her (= she has to work very hard).
Công việc mới của cô ấy đòi hỏi ở cô ấy rất nhiều TỨC cô ấy phải làm việc rất cật lực ở công việc mới này.
Ví dụ:
- Most managers feel there are too many demands on their time.
Hầu hết những người quản lý cảm thấy có quá nhiều yêu cầu về mặt thời gian.
– A demand for sth: sự yêu cầu cái gì
Ví dụ:
- Defaulting customers received a final demand for payment.
Những khách hàng phá sản đã nhận được yêu cầu thanh toán cuối cùng.
Ví dụ:
- He makes a demand for higher pay.
Anh ấy yêu cầu 1 mức lương cao hơn.
Đôi khi demand còn được hiểu là nhu cầu của một sản phẩm gì đó (lượng hàng mà thị trường muốn mua)
Ví dụ:
- We can’t meet the demand for tickets to the game.
Chúng tôi không thể đáp ứng được nhu cầu về vé cho trò chơi.
Ngoài ra có một số cụm từ đi với Demand phổ biển mà chúng ta cần biết
* ON demand = theo yêu cầu
* IN demand = đang có nhu cầu
Cách dùng demand
3. Phân biệt cấu trúc Demand với cấu trúc Need và cấu trúc Want
Giờ chúng ta cùng tìm hiểu sâu hơn kiến thức ngữ pháp tiếng Anh bằng cách phân biệt cấu trúc tiếng Anh Demand với cấu trúc Need và cấu trúc Want để không bị nhầm lẫn khi sử dụng nhé:
Need | Want | Demand | |
Cấu trúc và cách dùng | * Khi là động từ thường– Need to do sth: Cần làm gìVí dụ:
|
|
Như trình bày ở trên |
4. Bài tập về cấu trúc get rid of trong tiếng Anh
Bài 1:
1. I demand … the manager.
A. to see
B. seeing
C. see
2. They received a final demand … payment.
A. of
B. about
C. for
3. Good teachers are always in great …
A. demand
B. need
C. want
4. His new job … a lot of demands … him.
A. makes/ on
B. does/ on
C. makes/ above
5. There was weak …imported goods last month.
A. want for
B. demand for
C. need on
Đáp án:
1. A
2. C
3. A
4. B
5. B