Cấu trúc câu tường thuật (công thức, cách dùng, đồng nghĩa và bài tập vận dụng) mới 2023

Câu tường thuật là một loai câu được sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Dưới đây là cách dùng câu tường thuật đầy đủ ,chi tiết nhất gồm định nghĩa, công thức, cách dùng và bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Report speech (Câu tưởng thuật)

1. Câu tường thuật là gì?

- Câu tường thuật là một dạng câu gián tiếp được sử dụng để thuật lại một sự việc hay lời nói, câu chuyện của một người nào đó. Hay hiểu theo một cách đơn giản thì câu tường thuật là việc chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp bằng hình thức tường thuật (kể lại).

Ví dụ:

– He told me to go to work tomorrow. (Anh ấy bảo tôi đi làm vào ngày mai).

– She said she couldn’t join the outing because she was busy, (Cô ấy nói cô ấy không thể tham gia chuyến đi chơi vì cô ấy bận).

– They told me that there will be a meteor tomorrow. (Họ nói với tôi rằng sẽ có sao băng vào ngày mai).

Trong tiếng anh Câu tường thuật có tên gọi là Reported Speech.

2. Các loại câu tường thuật trong tiếng Anh

Trong giao tiếp, sử dụng tiếng anh có ba dạng câu tường thuật cơ bản được sử dụng đó là: Câu tường thuật của câu phát biểu, câu tường thuật dạng câu hỏi và câu tường thuật câu mệnh lệnh.

2.1. Câu tường thuật của câu phát biểu (Reported statements)

Cấu trúc câu tường thuật của câu phát biểu: 

S + say(s) /said hoặc tell(s) /told + (that) + S + V.

Đây là loại câu tường thuật được sử dụng phổ biến trong tiếng anh, thường dùng để thuật lại hay kể lại những cuộc nói chuyện, câu chuyện được kể lại trong quá khứ của một người khác.

Loại câu tường thuật này có 4 bước để xây dựng. các bước đó bao gồm:

-Bước 1:  Chọn động tường thuật say hoặc tell (Quá khứ: Said hoặc told)

Ví dụ: Max said that he is very busy (Max nói ra rằng anh ấy đang rất là bận).

           She told me she liked me (Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy thích tôi).

Ngoài said và told, chúng ta còn có thể sử dụng nhiều từ khác để miêu tả rõ tính chất của lời nói hơn: asked (yêu cầu); denied (phủ nhận); promised (hứa); suggested (gợi ý, đề nghị) và nhiều từ khác.

Tuy nhiên, những từ này thường không sử dụng cấu trúc said that hay told somebody that, mà sử dụng cấu trúc V-ing hoặc To + Verb, ví dụ như asked somebody + To Verb hay denied + V-ing.

Lưu ý: Động từ giới thiệu trong câu gián tiếp thường được chia ở thì quá khứ và liên từ “that” có thể được lược bỏ.

Ví dụ: He told her (that) he didn’t love her anymore. (Anh ấy nói với cô ấy (rằng) anh ấy không còn yêu cô ấy nữa).

-Bước 2: “lùi thì” động từ trong câu tường thuật

Để có thể tường thuật được một lời nói, câu chuyện ở trong quá khứ và có thể không đúng ở thời điểm hiện tại thì chúng ta khi sử dụng cần phải lùi động từ về quá khứ. Đây được gọi là “lùi thì”.

Thông thường thì được lùi được thể hiện như sau:

– Hiện tại đến quá khứ;

– Tương lai đến tương lai trong quá khứ;

– Quá khứ về quá khứ hoàn thành

Cụ thể ta theo dõi nội dung dưới đây:

Tường thuật trực tiếp – Tường thuật gián tiếp:
Simple present (Hiện tại đơn)  – Simple past (Quá khứ đơn).
Present continuous (Hiện tại tiếp diễn) – Past continuous (Quá khứ tiếp diễn).
Simple past (Quá khứ đơn) – Past perfect (Quá khứ hoàn thành).
Present perfect (Hiện tại hoàn thành)  – Past perfect (Quá khứ hoàn thành).
Past perfect (Quá khứ hoàn thành)  – Past perfect (Quá khứ hoàn thành).
Present perfect continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)  – Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn).
Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)  – Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn).
Future (Tương lai đơn) – Present conditional (Điều kiện ở hiện tại).
Future continuous (Tương lai tiếp diễn)  – Conditional continuous (Điều kiện tiếp diễn).

Lưu ý: Các từ khiếm khuyết thì sẽ được biến đổi như:

– Can →  Could

– May → Might

– Must →  Must/Had to

Không lùi thì với các modal verbs: might, could, would, should, ought to.

Không lùi thì khi Động từ tường thuật (say/tell) ở hiện tại hay câu tường thuật chỉ một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ví dụ: Daniel said: “You can go with him to the university”. →  Daniel said I could go with him to the university.

She said: “I have seen that girl”. →  She said she had seen that girl.

- Bước 3: Đổi các đại từ nhân xưng, đại từ và tính từ sở hữu

Dưới đây là bảng chuyển đổi đại từ trong câu tường thuật

  Trong câu trực tiếp Trong câu tường thuật
Đại từ nhân xưng I
We
You
He, She
They
I, we
Đại từ sở hữu  Mine
Ours
Yours
His, hers
Theirs
Mine, Ours
Tính từ sở hữu My
Our
Your
His, her
Their
My, Our
Tân ngữ Me
Us
You
Him, her
Them
Me, us

Lưu ý: khi tường thuật câu nói của chính mình thì các đại từ, tính từ trên không đổi.

- Bước 4: Đổi các từ chỉ về nơi chốn và thời gian cho phù hợp

Chúng ta cũng cần phải đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian. Điều này cũng khá dễ hiểu, vì khi tường thuật lại câu nói của người khác, chúng ta thường không còn ở vị trí và thời điểm khi người đó nói nữa.

Dưới đây là bảng các từ chỉ nơi chốn, thời gian được sử dụng thông dụng trong tiếng Anh:

Câu trực tiếp Câu tường thuật
Now

These

Here

Today

This

Yesterday

The day before yesterday

Tomorrow

Tonight

Ago

Last week

Next

Then

Those

There

That day

That

The previous day the day before

The day after; the next/following day

The following day the next day

That night

Before

The week before; the previous week

The following month the next month

2.2. Câu tường thuật cho câu hỏi

Về cơ bản câu tường thuật cho một câu hỏi cũng tương tự như câu tường thuật cho một câu thông thường như trên và chỉ số khác biệt như sau:

  • Câu tường thuật dạng câu hỏi Yes/No Question

Đây là một dạng câu hỏi khá đơn giản trong tiếng Anh, thường bắt đầu bắt động từ TO BE hoặc trợ động từ.

Các bước làm vẫn tương tự như câu tường thuật dạng câu phát biểu, tuy nhiên cần lưu ý những điều sau:

– Sử dụng động từ giới thiệu “ask” hoặc inquire, wonder, want to know,.. + liên từ.

– Sử dụng “If” hoặc “whether” ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính để thể hiện ý nghĩa có hoặc không.

Cấu trúc

S + asked (+object) + if / whether + subject + V.

Ví dụ: He said, “Do you like strawberry?” (Anh ấy nói, “Bạn có thích dâu không?”)

→ He asked me if/whether I like strawberry. (Anh ấy hỏi tôi là tôi có thích dâu không.)

  •  Dạng câu hỏi Wh-Question

Ở dạng này sẽ bắt đầu bắt với các từ thông dụng dùng để hỏi trong tiếng anh như: What, Who, When, Where, Why,… câu hỏi dạng này vẫn tương tự như 4 bước chuyển sang câu mệnh lệnh trong tiếng Anh, tuy nhiên cần lưu ý những điều sau:

– Lặp lại từ để hỏi sau động từ giới thiệu

– Đổi trật tự câu thành câu trần thuật

Cấu trúc

S + asked (+Object) + What/When/… + Subject +Verb

Ví dụ: My father said, ‘What time do you go out?’ (Bố tôi nói, ‘Mấy giờ bạn sẽ đi chơi?’)

My mother want to know what time I go to the bed. (Mẹ tôi muốn biết mấy giờ tôi sẽ đi ngủ.)

2.3. Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh

Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh khẳng định cấu trúc như sau:

 S + told + O + to-infinitive.

Ví dụ: – “Please call me, Mary.” Tom said. (Tom nói: “Hãy gọi tôi nhé Mary”.)

              Tom told Mary to call him. (Tom bảo Mary hãy gọi cho anh ấy.)

Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh phủ định cấu trúc như sau: 

S + told + O + not to-infinitive.

Ví dụ: “Don’t eat in bus!” the driver said. (“Không ăn trên xe buýt”, tài xế nói.)

            The driver told the passengers not to eat in bus. (Tài xế nói với những người hành khách không ăn trên xe buýt.)

- Một số động từ phổ biến khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct, ….

2.4 Dạng câu điều kiện

Với các loại câu điều kiện trong tiếng Anh thì chúng ta sẽ chia thành hai trường hợp để có thể áp dụng câu tường thuật như sau

Đối với câu điều kiện loại một

Chúng ta sẽ áp dụng quy tắc lùi thì cho trường hợp này.

Cấu trúc 

S said/told (that) If + S + V_ed, S + would + V

Ví dụ:

  • She said that if she had money she would buy that dress.
    Cô ấy nói rằng nếu cô ấy có tiền thì cô ấy sẽ mua chiếc váy đó.
  • He said that if it was sunny he would go fishing.
    Anh ấy nói rằng nếu trời nắng anh ấy sẽ đi câu cá.
  • My dad said that if I passed college, he would buy me a BMW.
    Bố tôi nói rằng nếu tôi đậu đại học ông ấy sẽ mua cho tôi một chiếc BMW.

Đối với câu điều kiện loại hai và ba

Đối với dạng câu này khi chuyển sang câu tường thuật thì chúng ta cũng thực hiện lần lượt các bước tuy nhiên sẽ không cần phải lùi thì.

Cấu trúc:

S said/told (that) If + S + V-ed, S + would + V
S said/told (that) If + S + had + V-PII, S + would + have + V-PII

Ví dụ:

  • She said if she had known you were coming, she would have bought more cakes.
    Cô ấy nói nếu cô ấy biết bạn đến thì cô ấy đã mua nhiều bánh hơn.
  • He said if he had superpowers he would go back to the past.
    Anh ấy nói nếu anh ấy có siêu năng lực anh ấy sẽ quay trở về quá khứ.
  • She said if she had magic she would fly all over the sky.
    Cô ấy nói nếu cô ấy có siêu năng lực thì cô ấy sẽ bay lượn khắp bầu trời.

3. Các câu tường thuật đặc biệt

3.1 Cấu trúc: S + promised + to V

Ví dụ:

– She promised to pay back the money she borrowed (Cô ấy hứa sẽ trả lại số tiền mà cô ấy đã mượn).

– He promised to quit smoking (Anh ấy hứa sẽ bỏ thuốc lá)

3.2 Cấu trúc: S + agree + to V

Ví dụ:

– She agrees to leave the house the next day (Cô ấy đồng ý rời khỏi ngôi nhà vào ngày hôm sau).

– She agrees to go to the birthday party (Cô ấy đồng ý đến dự buổi tiệc sinh nhật).

3.3 Cấu trúc: S + accuse + sb + of + Ving

Ví dụ:

– They accused him of beating people and causing injuries (Họ buộc tội anh ta đánh người và gây thương tích).

– He accused her of stealing (Anh ta buộc tội cô ấy ăn cắp).

4. Bài tập vận dụng

Bài 1. Bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp

1. “What are you doing?” she asked me.

She asked me ………………………….

 2. “Close the door,” Anne said.

Anne told them ………………………….

3. “Will you come to my party?” Linda said to them.

Linda invited them ………………………….

4. “Are you going by bus?” my teacher asked.

My teacher wanted to ………………………….

5. “I don’t like this pink carpet,” she said.

She told me ………………………….

6. Nhung said: “She can not help you tomorrow.”

Nhung said ………………………….

7. “What would you do if you passed the exam?” The professor asked me.

The professor asked me ………………………….

8. “Do you and your big brother go to the same school?” Maya asked her friend.

Maya asked her friend ………………………….

9. “Give me the red cup,” Selena told him.

Selena asked him ………………………….

10. “Hurry up,” He said to me.

He told me ………………………….

11. “You stole my phone, Alex!” said Lily.

Lily accused Alex ………………………….

12. “I want a blue jacket for my birthday,” she said.

She said that ………………………….

13. “Don’t forget to turn off the light.” He said.

He reminded me ………………………….

14. “I should go home to do my homework”, said Lily.

Lily told me ………………………….

15. “Stand up, Daniel,” he said.

He asked Daniel ………………………….

16. “She works in a station,” He said.

He said that ………………………….

17. “They have not eaten dinner”

He told me ………………………….

18. “I was brushing my teeth when Minh called,” he said.

He said ………………………….

19. “I will visit my grandparents tomorrow.”

He told me that ………………………….

20. Daniel said: “Where are you going on your vacation this week?

Daniel asked me ………………………….

21. “Are you serious?” she asked him.

She asked him ………………………….

22. “Can I meet you at the meeting?” He asked me.

He asked me ………………………….

23. “Dinner will be served after 6 m.m,” said my aunt.

My mother said ………………………….

24. “Are you going to the restaurant?” she asked me.

He wanted to know ………………………….

25. “Did you see the black cat?” she asked me.

She asked me ………………………….

Bài 2. Dạng bài tập viết lại câu tường thuật

1. “Where is my phone?” he asked.

2. “What are you doing?” he asked.

3. “Has Emily talked to Jessica?” my sister asked me.

4.  “Are you going to bed?” she asked me.

5. “Did you lock the door?” she asked me.

6. “I could play the guitar when I was seven,” she said.

7. “I don’t like peanut butter,” he said.

8. “You should go to school early,” Lily said.

9. “Will you help me, please?” Becky asked. 

10. ”Don’t play the guitar in this room,” the music teacher said.

11. ”What are they talking about?”

12. “I have just sent a letter to Hoa,”  Bella said.

13. “Do you like listening to music?” Alex asked.

14. “Which bike do you like best?” My brother asked me.

15. “Why don’t you help Jack?” Jenny asked her.

16. “Can I pick you up at 8 p.m?” she asked.

17.  “Where is the ideal place to go camping?” Nhung asked.

18. “Hank, please don’t tell anyone your salary.” said Tom.

19. “I’ll call you tomorrow.” 

20. “When was your daughter born?” said the doctor to Linda.

21. “Did Daniel send the book to you?” He asked.

22. “Can I help you, David?” asked Harry.

23.  “Don’t tell her about it.” she said.

24. “Did you buy the red dress?” she asked me.

25. The boy asked, “Who made the noise?”

Bài 3. Bài tập câu tường thuật trắc nghiệm

1. Lily said she was leaving for Hanoi _________.

A. next week                        

B. the week previous          

C. following week             

D. the following week

2. The teacher asked students_________ .

A. why did they slept                                  

B. why they were sleeping

C. why they sleep                                         

D. why were they sleeping

3. Daniel said that Tokyo _________ more lively than Seoul.

A. is                                      

B. be                                    

C. was                            

D. were

4. Jack was pessimistic about the exam. I advised him _________.

A. no worry                           

B. not worry                         

C. no to worry                 

D. not to worry

5. He wanted to know where they _________.

A. had lived

B. lived

C. was lived

D. has lived

6. He asked me if I _________.

A. had seen that car

B. saw that car

C. has seen that car

D. see that car

7. Henry told me that he _________ home after the event.

A. walked

B. had walked

C. walking

D. was walking

8. Leo asked her _________ .

A. what time does the meeting end            

B. what time the meeting end

C. what time the meeting ended

D. what time did the meeting end

9. My friend _________ me there’s been an accident on that street.

A. asked                                

B. said                                 

C. spoke                          

D. told

10. Jenny wonders _________ doing well at school.

A. whether her sisters are                          

B. if her sisters were

C. her sisters were                                     

D. her sisters are if

11. David asked Timmy why _________ the film on television the day before.

A. didn’t he watch                                     

B. hadn’t he watched

C. he doesn’t watch                                  

D. he hadn’t watched

12. She asked me if I _________ speak Vietnamese.

A. could

B. can

C. will

D. was

13. She wanted to know what they _________.

A. doing

B. were doing

C. did

D. had been doing

14. The mother asked her son where _________.

A. was

B. is

C. had been

D. has been

15. Mimi wanted to know if he _________.

A. was going to the cinema

B. went to the cinema

C. goes to the cinema

D. had gone to the cinema

Đáp án

1. Bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp

1. She asked me what I was doing.

2. Anne told them to close the door.

3. Linda invited them to come to her party.

4. My teacher wanted to know whether she was going by bus.

5. She told me that she didn’t like that pink carpet.

6. Nhung said she could not help me the next day.

7. The professor asked me what I would do if I had had that scholarship.

8. Maya asked her friend whether she and her big brother went to the same school.

9. Selena asked him to give her the red cup.

10. He told me to hurry up.

11. Lily accused Alex of stealing his phone.

12. She said that she wanted a blue jacket for her birthday.

13. He reminded me to turn off the light.

14. Lily told me that she should go home to do her homework.

15. He asked Daniel to stand up.

16. He said that she worked at a station.

17. He told me that they hadn’t eaten dinner.

18. He said he had been brushing his teeth when Minh called.

19. He told me that he had visited his grandparents the following day.

20. Daniel asked me where I was going on my vacation that week.

21. She asked him if he was serious.

22. He asked me if he could meet me at the meeting.

23. My mother said that lunch would be served before 11 a.m

24. He wanted to know if I was going to the restaurant.

25. She asked me if I had seen the black cat.

2. Dạng bài tập viết lại câu tường thuật

1. He asked where his phone was.

2. He wanted to know what I was doing.

3. My sister asked me if Emily had talked to Jessica.

4. She wanted to know if I was going to bed.

5. He asked me if I had locked the door.

6. She said she could play the guitar when she was three.

7. He said that he didn’t like peanut butter.

8. Lily said that I should go to school early.

9. Becky asked me to help her.

10. The music teacher told us not to play guitar in that room.

11. She asked me what they were talking about.

12. Bella told me that she had just sent a letter to Hoa.

13. Alex asked me if I liked listening to music.

14. My brother asked me which bike I liked best.

15. Jenny wanted to know why she didn’t help Jack.

16. She asked me if she could pick me up at 8 p.m.

17. Nhung asked where the ideal place to go camping was.

18. Tom asked Hank not to tell anyone about his salary.

19. I told him that I would call him the next day.

20. The doctor asked Linda where her daughter had been born.

21. He asked if Daniel had sent the book to me.

22.  Harry asked David if he could help him.

23. She told me not to tell her about it.

24. She asked me if I had bought the red dress.

25. The boy wanted to know who was making the noise.

3. Bài tập câu tường thuật trắc nghiệm

1. D 2. B 3. C 4. D 5. A
6. A 7. B 8. C 9. D 10. B
11. D  12. A 13. B 14. C 15. A
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!