Cấu trúc "câu điều kiện" đầy đủ ,chi tiết nhất gồm công thức, cách dùng và bài tập vận dụng.

Cấu trúc câu điều kiện trong tiếng Anh đầy đủ nhất gồm công thức , cách dùng và các bài tập ví dụ chi tiết của các câu điều kiện loại 0 , câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3.

Cấu trúc câu điều kiện là gì


Cấu trúc câu điều kiện (If) là một dạng ngữ pháp thường gặp trong Tiếng Anh. Mẫu câu này thường được dùng để diễn tả một sự việc không có thật có thể xảy ra. Đơn giản hơn, bạn có thể hiểu câu điều kiện mang ý nghĩa là “Nếu… thì…”. 

Cấu trúc điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng. Đồng thời, cấu trúc này còn diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc kết quả tất yếu xảy ra.

  Mệnh đề If (Nếu) Mệnh đề chính (thì)
Công thức If + S + V (s, es) S  + V (s, es)
Chia động từ Thì hiện tại đơn Thì hiện tại đơn
Cách dùng Mô tả điều kiện Mô tả về một hành động, thói quen hoặc sự việc xảy ra thường xuyên
  • Ví dụ:

– If the weather is good, I usually cycle in the morning. (Nếu thời tiết tốt thì tôi thường đạp xe vào buổi sáng)

– If I wake up late, I am late for work. (Nếu tôi thức dậy trễ thì tôi trễ giờ làm)

Tài liệu VietJack
  • Lưu ý:
    • Cả hai mệnh đề của câu đều chia theo thì hiện tại đơn.
    • Mệnh đề If có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một sự việc, hiện tượng có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

  Mệnh đề If (Nếu) Mệnh đề chính (thì)
Công thức If + S + V (s, es)… S + will/ can/ may + V1 (won’t/ can’t + V1)
Chia động từ Thì hiện tại đơn Will + động từ nguyên mẫu
Cách dùng Nói về một điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai Nói về một kết quả có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai nếu điều kiện mệnh đề If xảy ra
  • Ví dụ:

– If it rains, we will cancel the trip. (Nếu trời mưa thì chúng tôi sẽ hủy chuyến đi)

– If we don’t hurry up, we will miss our flight. (Nếu chúng ta không nhanh lên thì chúng ta sẽ trễ chuyến bay đấy)

Tài liệu VietJack
  • Lưu ý:
    • Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể giống nhau. Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể thay đổi vị trí với nhau.
    • Trong câu điều kiện loại 1, động từ của mệnh đề điều kiện được chia ở thì hiện tại đơn và động từ trong mệnh đề chính được chia ở thì tương lai đơn.

Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để mô tả những sự việc không thể xảy ra ở hiện tại.

  Mệnh đề If (Nếu) Mệnh đề chính (thì)
Công thức If + S + V-ed/ V2…

 

To be: were/ weren’t

S + would/ could/ should + V1 (wouldn’t/ couldn’t + V1)
Chia động từ Thì quá khứ đơn Would + động từ nguyên mẫu
Cách dùng Nói về một điều kiện mà người nói tin rằng không thể xảy ra trong hiện tại Nói về một kết quả có thể xảy ra trong hiện tại nếu điều kiện trong mệnh đề If có xảy ra trong hiện tại.
  • Ví dụ:

– If I spoke German, I would work in Germany. (Nếu tôi nói được tiếng Đức thì tôi sẽ làm việc ở Đức)

– If she knew that, she would be very surprised. (Nếu cô ấy biết chuyện đó thì cô ấy sẽ rất bất ngờ)

Tài liệu VietJack
  • Lưu ý:
    • Điều kiện mệnh đề If không thể xảy ra trong hiện tại thì kết quả cũng không thể xảy ra trong hiện tại.
    • Đối với động từ “to be”, bạn sẽ sử dụng “were” cho tất cả các ngôi.

Câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 sử dụng để diễn đạt những sự việc không thể xảy ra trong quá khứ mang tính mong muốn của người nói về một vấn đề/ sự việc đã xảy ra.

  Mệnh đề If (Nếu) Mệnh đề chính (thì)
Công thức lf +S + had + P.P S + would/ could/ should + have + P.P
Chia động từ Thì quá khứ hoàn thành Would have + V3/V-ed
Cách dùng Nói về điều kiện đã không xảy ra trong quá khứ Nói về một kết quả đã có thể xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện trong mệnh đề If đã xảy ra trong quá khứ.
  • Ví dụ:

– If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi đã học bài chăm chỉ hơn thì tôi đã thi đậu rồi)

– If I had known you were in hospital, I would have visited you. (Nếu tôi biết bạn đã nhập viện thì tôi đã đến thăm bạn rồi)

cau dieu kien loai 3
  • Lưu ý:
    • Điều kiện mệnh đề If đã không xảy ra trong quá khứ thì kết quả cũng đã không thể xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn hợp được sử dụng để kết hợp của các câu điều kiện với nhau. Giả thiết về một sự việc hoặc hành động sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói đến có thật

  Mệnh đề If (Nếu) Mệnh đề chính (thì)
Công thức  If + S + V-ed/ V2…  S + would/ could/ should + have + P.P
lf +S + had + P.P S + would/ could/ should + V1 (wouldn’t/ couldn’t + V1)
Chia động từ Thì quá khứ Would/could/might + have + Vpp/V-ed
Thì quá khứ hoàn thành Would + V-inf
Cách dùng Nói về điều kiện đã không xảy ra/ xảy ra trong quá khứ. Nói về một kết quả đã có thể xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện trong mệnh đề If đã xảy ra trong quá khứ và ngược lại.
  • Ví dụ:

– If I had worked harder, then I would be rich now. (Nếu tôi làm việc chăm chỉ hơn, thì bây giờ tôi đã giàu có)

– If she didn’t love him, she wouldn’t have married him. (Nếu cô ấy không yêu anh ấy thì cô ấy đã không kết hôn với anh ấy)

cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện (Mệnh đề If)

Đảo ngữ câu điều kiện là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ để nhấn mạnh một thành phần hay ý nghĩa nào đó trong câu.

Công thức:

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
  • Ví dụ:

– If he should ring, I will tell him the news => Should he ring, I will tell him the news.

– If I were a bird, I would fly => Were I a bird, I would fly.

Các cấu trúc câu If khác trong Tiếng Anh

cấu trúc câu điều kiện và đảo ngữ

Ngoài các dạng câu điều kiện phổ biến trên, trong bài thi thường xuất hiện các dạng câu điều kiện khác. Sau đây, ISE sẽ cung cấp cho bạn đọc các mẫu câu hay gặp:

  • Unless = If…not (Trừ phi, nếu…không)

Ví dụ: If you don’t study hard, you fail the exam. = Unless you work hard, you fail the exam.

  • Cụm từ đồng nghĩa: Suppose/ Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là) đều có thể sử dụng để thay thế If trong câu điều kiện

Ví dụ: Suppose (that) you are wrong, what will you do then?

  • Without: không có

Ví dụ: Without water, life wouldn’t exist = If there were no water, life wouldn’t exist.

Mẹo ghi nhớ cấu trúc câu điều kiện loại 1, 2, 3

Thực ra có nhiều cách để bạn ghi nhớ những mẫu câu điều kiện này. ISE sẽ mách cho bạn một mẹo nhỏ để bạn ghi nhớ dễ dàng hơn và không bị nhầm lẫn. Khi chuyển từ loại 1 sang loại 2, hoặc loại 2 sang loại 3, bạn chỉ cần “lùi thì”:

Loại 1 → Loại 2: lùi thì hiện tại đơn → quá khứ đơn

Loại 2 → Loại 3: lùi thì quá khứ đơn → quá khứ hoàn thành

Những biến thể khác của các cụm động từ dùng trong câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1

  • Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh các trạng thái hoàn thành/diễn ra của sự việc.

Công thức: If + present simple/ future continuous/ future perfect.

Ví dụ:

– If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow.

– If you do your homework right now, you will have finished it in 2 hours’ time.

  •  Đối với trường hợp thể hiện sự gợi ý, cho phép, đồng ý.

Công thức: If + present simple,… may/ can + V-inf.

Ví dụ: If it stops raining, I can go out.

  •  Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng có ý nhấn mạnh về hành động.

Công thức: If + present simple, … would like to/ must/ have to/ should… + V-inf.

Ví dụ:

– If you go to the library today, I would like to go with you.

– If you want to lose weight, you should do some exercise.

  • Đối với câu mệnh lệnh có chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính.

Công thức: If + present simple, (do not) V-inf.

Ví dụ:

– If you are hungry, go to a restaurant.

– If you feel cold, don’t open the door.

Câu điều kiện loại 2

  • Mệnh đề chính của câu (main clause)

+ Công thức 1: If + past simple … would/ should/ could/ might/ had to/ ought to + be V-ing.

Ex: If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow.

+ Công thức 2: If + past simple, past simple. (diễn tả sự việc đã xảy ra)

Ex: If the goalkeeper didn’t catch the ball, they lost. 

+ Công thức 3: If + past simple, … would be + V-ing.

Ex: If I were on holiday with him, I would/ might be touring Italy now.

+ Công thức 4: If được sử dụng như “as, since, because” kết hợp với các động từ ở nhiều thì khác nhau trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.

Ex: If you knew her troubles, why didn’t you tell me?

  •  Mệnh đề phụ của câu (if-clause)

+ Công thức 1: If + past continuous, … would/ could + V-inf.

Ex: If we were studying English in London now, we could speak English much better.

+ Công thức 2: If + past perfect, … would/ could + V-inf.

Ex: If you had taken my advice, you would be a millionaire now.

Câu điều kiện loại 3

  • Mệnh đề chính của câu (main clause)

+ Công thức 1: If + past perfect, … could/ might + present perfect.

Ex: If we had found him earlier, we could have saved his life.

+ Công thức 2: If + past perfect, present perfect continuous.

Ex: If you had left Hung Yen for Thanh Hoa last Saturday, you would have been swimming in Sam Son last Sunday.

+ Công thức 3: If + past perfect,… would + V-inf.

Ex: If she had followed my advice, she would be richer now.

  • Mệnh đề phụ của câu (if-clause)

Công thức: If + past perfect continuous,… would + present perfect.

Ex: If it hadn’t been raining the whole week, I would have finished the laundry.

Các lưu ý khi sử dụng câu điều kiện

Cũng giống như các cấu trúc câu ngữ pháp khác hoặc chia động từ, động từ bất quy tắc, cấu trúc câu điều kiện cũng có những điểm cần lưu ý:

  • Trong câu điều kiện có mệnh đề IF ở dạng phủ định thì có thể thay thế “if not” bằng “unless”.

Ví dụ: I will buy you a new laptop if you don’t let me down. => I will buy you a laptop, unless you let me down. (Tôi sẽ mua cho cậu một cái máy tính xách tay mới nếu cậu không làm tôi thất vọng)

cấu trúc ngữ pháp câu điều kiện
  • Trong câu điều kiện loại 1, chúng ta có thể sử dụng thì tương lai đơn trong mệnh đề IF nếu mệnh đề IF diễn ra sau khi mệnh đề chính diễn ra.

Ví dụ: If you will take me to the park at 9 a.m, I will wake you up at 8 a.m. (Nếu bạn có thể đưa tôi tới công viên lúc 9 giờ sáng, tôi sẽ đánh thức bạn dậy lúc 8 giờ sáng)

  • Trong câu điều kiện loại 2, chúng ta sử dụng “were” thay cho “was” cho bất kỳ chủ ngữ số ít hay số nhiều nào.

Ví dụ: If I were you, I would take part in this competition. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tham gia cuộc thi này)

  • Câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 thường được sử dụng trong cấu trúc câu wish và cấu trúc câu would rather để thể hiện sự tiếc nuối, ý trách móc ai đó đã hoặc không làm gì.

Ví dụ: If I had reviewed for the exam, I would not have got mark D!

=> I wish I had reviewed the exam. (Ước gì tôi đã ôn tập cho kỳ thi)

=> I would rather I had reviewed the exam. (Giá như tôi đã ôn tập cho kỳ thi)

Bài tập vận dụng câu điều kiện

Bài 1: Hoàn thành câu với điều kiện phù hợp

1. Keep silent or you’ll wake the baby up. → If………………………………………..….………………

2. I don’t know her number, so I don’t ring her up. →If………………………………………..….……

3. Stop talking or you won’t understand the lesson.→ If………………………………………..….….

4. We got lost because we didn’t have a map.→ If …………………………………….……..…….…

5. I don’t know the answer, so I can’t tell you.→ If …………………………………………….………

6. Without this treatment, the patient would have died. →……………………………………….……

7. Susan felt sick because she ate four cream cakes. →……………………………………………..

8. Peter is fat because he eats so many chips. →……………………………………………………..

9. He lost his job because he was late every day. →…………………………………………………..

10. Robert got a bad cough because he started smoking cigarettes. →……………………………..

Đáp án 

1. If you don’t keep silent, you will wake the baby up.

2. If I know her number, I will ring her up

3. If you keep talking, you won’t understand the lesson.

4. If we had had a map, we wouldn’t have got lost

5. If I know the answer, I will tell you.

6. If we hadn’t had this treatment, the patient would have died.

7. If Susan hadn’t eaten four cream cakes, she wouldn’t have felt sick.

8. If Peter ate less chips, he wouldn’t be fat.

9. If he hadn’t been late every day, he wouldn’t have lost his job.

10. If Robert hadn’t started smoking cigarettes, he wouldn’t have got a bad cough.

Bài 2: Hoàn thiện câu với từ trong ngoặc

1. The flight may be cancelled if the fog (get) _________________thick.

2. If someone offered to buy you one of those rings, which you (choose) _________________?

3. If you (swim) _________________ in this lake, you’ll shiver from cold.

4. If you go to Paris, where you (stay) _________________?

5. If Mel (ask) _________________ her teacher, he’d have answered her questions.

6. If the milkman (come) _________________, tell him to leave two pints.

7. I (call) _________________ the office if I were you.

8. (sit) _________________on your glasses if you leave them there.

9. Unless they turn that radio off, I (go) _________________mad.

10. I would repair the roof myself if I (have) _________________a long ladder.

11. We’ll have a long way to walk if we (run) _________________out of petrol here.

12. If you were made redundant, what you (do) _________________?

13. If you spoke louder, your classmates (understand) _________________ you.

14. If you shake that bottle of port, it (not be) _________________ fit to drink

15. You (not have) _________________ so many accidents if you drove more slowly

16. I’ll probably get lost unless he (come) _________________with me.

17. If she (leave) _________________ the fish here, the cat will eat it.

18. If you (wear) _________________ a false beard, nobody would have recognized you.

19. Unless you (tell) __________________ the truth, I won’t help you.

20. You (have) _________________ no trouble at school if you had done your homework.

Đáp án

1. gets

2. would you choose

3. swim

4. will you stay

5. had asked

6. comes

7. would call

8. will sit

9. will go

10. had

11. run

12. would you do

13. would have understand

14. won’t be

15. wouldn’t have

16. comes

17. leaves

18. had worn

19. tell

20. would have had

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!