Cấu trúc "Can’t stand" đầy đủ ,chi tiết nhất gồm công thức, cách dùng, đồng nghĩa và bài tập vận dụng.

Cấu trúc Can’t stand là một cấu trúc thông dụng được sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Dưới đây là cách dùng "Can’t stand" đầy đủ ,chi tiết nhất gồm định nghĩa, công thức, cách dùng, đồng nghĩa và bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Can't stand

1. Định nghĩa Can't stand

Can’t stand có thể được dịch là: không thể chịu được một vấn đề hay một (điều gì đó) 

Ví dụ:

  • I can’t stand it anymore!
    Tôi không thể chịu được chuyện này nữa rồi! 
  • Linh Dan can’t stand the pain.
    Linh Đan không thể chịu được nỗi đau này.
  • Phuc An can not stand doing this job.
    Phúc An không thể chịu được làm công việc này đâu.
  • People can not stand staying at home all month.
    Người ta không thể chịu được việc khi phải ở trong nhà cả tháng.
  • She can’t stand him. He is too selfish.
    Cô ấy không thể chịu đựng anh ấy nữa rồi vì. Anh ấy quá ích kỷ. 

2. Cấu trúc Can’t stand

Trong tiếng Anh, Can’t stand có thể đi với một đại từ, hay là một danh từ, hoặc V-ing. 

2.1 Cấu trúc của Can’t stand với một đại từ và danh từ

can’t stand + đại từ/danh từ

Ý nghĩa: không thể chịu nổi ai/điều gì về việc gì đó

Ví dụ:

  • Phuong Linh can’t stand them, they are too noisy.
    Phương Linh không thể chịu đựng được họ, họ quá ồn ào. 
  • I can’t stand the rain. It makes me sad.
    Chúng tôi không thể chịu đựng được cơn mưa này nữa. Nó khiến tôi buồn.
  • My mom can not stand the smell of onions.
    Mẹ tôi không thể chịu được mùi hành tây. 

2.2 Cấu trúc của Can’t stand với V-ing trong tiếng Anh

can’t stand + V-ing

Ý nghĩa: không thể chịu đựng được một việc gì đó

Ví dụ: 

  • I can not stand working with him everyday.
    Tôi không thể chịu được việc phải làm việc chung với anh ta mỗi ngày.
  • Do you know I can not stand drinking alcohol or beer?
    Bạn có biết rằng tôi không thích uống rượu hay uống bia như này không?
  • She can not stand walking to school everyday.
    Cô ấy không thể chịu được việc phải đi bộ đến trường hàng ngày như thế. 

3. Phân biệt cấu trúc Can’t stand, Can’t help và Can’t wait trong tiếng Anh

Đây là ba cấu trúc rất dễ bị nhiều người sử dụng nhầm lẫn

Can’t stand + V-ing: không chịu được việc gì 

Can’t help + V-ing: không thể không làm gì (rất muốn làm gì)

Can’t wait + to V: mong chờ làm gì 

Ví dụ:

  • I can not help falling in love with you.
    Anh không thể không yêu em. 
  • She can not help going to that conference.
    Cô ấy không thể không đi đến buổi hội thảo đó. 
  • This cake looks delicious. I can’t wait to eat it.
    Cái bánh trông ngon quá. Tôi nôn nóng ăn nó lắm

Bạn có thể thấy nghĩa có 3 cấu trúc này hoàn toàn theo một chiều hướng khác nhau, vậy nên cần sử dụng chính xác nhé! 

4. Một số cụm từ với Can’t

Cụm từ với từ can’t. Các cụm từ dùng trong giao tiếp thông dụng hằng ngày thường hay rất được hay sử dụng mà có thể bạn chưa biết.

4.1 Can’t wait

- Mong đợi, háo hức, không thể đợi để làm một việc gì đó.

vd: Summertime- I just can not wait to go swimming (mùa hè đến rồi, mình không thể đợi/háo hức/ mong được đi bơi).

4.2 Can’t stand/can’t bear

- Không chịu nổi.

vd: I can’t stand/bear traffic jam in Ho Chi Minh. (tôi không chịu được nạn kẹt xe ở Ho Chi Minh).

4.3 Can’t help + Ving

- Không thể không – lưu ý theo sau là Ving.

vd: You can not help laughing when you watch Mr Bean. (bạn không thể nào không cười khi bạn xem hoạt hình Mr Bean).

4.4 Can’t take it anymore

- Không chịu được nữa rồi đấy, đủ rồi đấy.

vd : stop making fun of me, I can’t take it anymore : đừng lấy tôi ra làm trò đùa, đủ rồi đấy, tôi không chịu được nữa.

5. Bài tập vận dụng

Bài tập: Chọn đáp án đúng vào chỗ trống trong những câu sau. 

1. I hate that guy. I can’t ______ his attitude.

    A. stand

    B. help

    C. wait

2. “Stop laughing!” – “Hahaha. I can’t ______ it! So funny”

    A. stand

    B. help

    C. wait

3. I miss my mom so much. I can’t ______ to see her! 

    A. stand

    B. help

    C. wait

4. Minh can’t stand ______ to that kind of music.

    A. listen

    B. listening

    C. to listen

5. Kids can not stand ______ too much.

    A. be punished

    B. being punished

    C. being punishing

6. It’s too hot. I can’t ______ this weather. 

    A. stand

    B. help

    C. wait

7. John is rude. I can’t stand _____!

    A. he

    B. his

    C. him

8. Quynh can’t wait ______ her gift. 

    A. to receive

    B. receiving

    C. to receiving

Đáp án

  1. A
  2. B
  3. C
  4. B
  5. B
  6. A
  7. C
  8. A
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!