By the time
1. Định nghĩa By the time
-“By the time” là một liên từ chỉ thời gian có nghĩa là “vào lúc mà…” hoặc “trước khi mà…”. Cấu trúc này được sử dụng khi muốn diễn tả điều gì đó đã xảy ra (hoặc sẽ xảy ra trong tương lai) không muộn hơn một mốc thời gian xác định nào đó.
-“By the time” thường bổ nghĩa cho trạng từ chỉ thời gian của mệnh đề chính và được dùng để làm rõ nghĩa của câu. Cấu trúc này cũng có công dụng nhấn mạnh thứ tự xảy ra của 2 hành động trong quá khứ hoặc ở tương lai.
Ví dụ:
- By the time Tim was 5 he had ride a bike
(Trước năm 5 tuổi Tim đã biết đi xe đạp rồi)
Cấu trúc “by the time” cũng được coi là một dấu hiệu nhận biết quá khứ hoàn thành hay tương lai hoàn thành. Trong văn viết, “by the time” thường được kết hợp với quá khứ hoàn thành. Trong thì quá khứ hoàn thành, “before” cũng có ý nghĩa tương tự như “by the time”.
2. Vị Trí Của By The Time
- Cấu trúc “By the time” luôn nằm ở một trong 2 mệnh đề của câu phức, tùy thuộc vào mệnh đề nào xảy ra trước. Câu phức sẽ diễn tả một hành động xảy ra khi đã có một hành động khác xảy ra trước trong quá khứ và tương lai.
- Mệnh đề nào xảy ra trước được chia thì hoàn thành, mệnh đề còn lại chia thì đơn. “By the time” sẽ nằm trong mệnh đề được chia thì đơn.
Ví dụ:
- By the time I finished my homeworks, my mom had prepared dinner.
(Trước khi tôi làm xong bài tập, mẹ tôi đã nấu xong bữa tối rồi)_
3. Cách Dùng By The Time
3.1 Cấu trúc by the time trong thì hiện tại đơn và tương lai hoàn thành
- “By the time” trong thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả các hành động xảy ra ở thời điểm hiện tại hay tương lai.
Công thức với động từ tobe:
By the time + S1 + tobe (HTĐ) + S2 + will + V(inf)
By the time + S1 + tobe (HTĐ) + S2 + will have + V(ed/pII)
Công thức với động từ thường:
By the time + S1 + V(s, es) + S2 + will V(inf)
By the time + S1 + V(s,es) + S2 + will have + V(ed, pII)
Ví dụ:
- By the time he arrives, everybody will have already left.
(Lúc anh ta đến thì mọi người đều đã về rồi)
- By the time she is 20, she will be in Paris.
(Trước lúc bước sang tuổi 20 chắc cô ấy sẽ đang ở Paris rồi)
3.2 By the time với thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
“By the time” với thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành được dùng để nhấn mạnh những hành động xảy ra trong quá khứ.
Công thức với động từ tobe:
By the time + S1 + tobe (QKĐ) + S2 + had + V(ed/pII)
Công thức với động từ thường:
By the time + S1 + V(ed) + S2 + had+ V(ed, pII)
Ví dụ:
- By the time you came back, he had got married.
(Trước khi cậu trở lại thì anh ấy đã lấy vợ rồi)
- By the time she was 18, she had moved out from her parent’s house.
(Trước khi tròn 18 tuổi cô ấy đã chuyển ra khỏi nhà đẻ rồi)
3.3 Công thức “by the time something happens”
Cấu trúc này dùng để diễn tả những hành động, sự việc có sự liên hệ với nhau về thời gian trong cả hiện tại và tương lai.
Ví dụ:
- It’s not a good idea to go to the grocery now. By the time we get to the grocery, it will be closed.
(Bây giờ đi tiệm tạp hóa chẳng hợp lý chút nào. Trước khi chúng ta đến đó thì cửa hàng đã đóng cửa rồi)
=> Cửa hàng tạp hóa sẽ đóng cửa vào khoảng thời gian giữa thời điểm nói (hiện tại) và lúc chúng ta tới được đó.
3.4 Công thức “by the time something happened”
Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh một mốc thời gian có tính chính xác cao.
Công thức chung:
By the time + Mệnh đề trạng ngữ (QKĐ) + Mệnh đề chính (QKHT)
Ví dụ:
- By the time she arrived, they had already made a decision.
(Vào lúc cô ấy đến thì họ đã ra quyết định rồi)
Lưu ý: Trong một số trường hợp có thể thay “by the time” bằng “by then”
4. Phân Biệt By The Time Và Until
- “By the time” và “until” có cùng cấu trúc sử dụng và cùng đứng ở một trong 2 mệnh đề của câu phức để nối 2 mệnh đề với nhau. Tuy nhiên, 2 cụm từ này có ý nghĩa và ngữ cảnh sử dụng khác nhau.
+ By the time (trước khi mà): sự việc xảy ra trong mệnh đề thì hoàn thành đã xảy ra trước (hoặc kéo dài và kết thúc trước) khi sự việc trong mệnh đề thì đơn xảy ra.
+ Until (cho đến khi): sự việc xảy ra trong mệnh đề dùng thì hoàn thành đã xảy ra và kéo dài tới thời điểm sự việc trong mệnh đề đơn xảy ra.
Ví dụ:
- By the time my mom arrived home, I had cleaned my room.
(Trước khi mẹ tôi về đến nhà, tôi đã dọn xong nhà rồi)
- Until my mom arrived home, I had cleaned my room.
(Tôi đã dọn nhà cho tới tận khi mẹ tôi về nhà)
5. Phân Biệt “By The Time” Và “When”
By the time | When | |
Cách dùng | Sự việc trong mệnh đề hoàn thành đã kết thúc được 1 khoảng thời gian nhất định rồi thì sự việc trong mệnh đề thì đơn mới xảy ra => sự chính xác về thời gian By the time nhấn mạnh mốc thời gian |
KHÔNG nhấn mạnh sự kết thúc của hành động xảy ra trong mệnh đề hoàn thành. When nhấn mạnh khoảng thời gian |
Ví dụ | By the time everybody knew, she had left for the USA. (Trước khi tất cả mọi người biết thì cô ấy đã đi Mỹ rồi)=> Sự việc “cô ấy đi Mỹ” đã xảy ra trước khi “mọi người biết.” | When everybody knew, she had left for the USA.(Khi mọi người biết thì cô ấy đã đi Mỹ rồi)=> Không đề cập rõ là việc “cô ấy đi Mỹ” xảy ra trước hay ngay khi “mọi người biết”. |
Cách dùng | Diễn tả một sự việc xảy ra cắt ngang một sự việc đã hoặc sẽ đang xảy ra. | |
Ví dụ | When we come home, our dad will be watching TV. (Khi chúng tôi tới nhà, bố tôi sẽ đang xem TV rồi) |
6. Bài tập vận dụng
Bài 1: Chia động từ trong các câu dưới đây
- By the time I (get)_____ to Newyork I will have done a lot of things.
- I won’t have finished by the time you (arrive)______.
- He will have cleaned his room by the time I (come)_____ back.
- You’ll have improved your Chinese by the time you (come)_____ back from China.
- How many countries will you have visited by the time you (turn) _____ 30?
- Will you have saved up enough money by the time you (retire)_____?
- Will your sister have to read the book by the tỉm he (get) _____ to Manila?
- Will the people at home have done all the exercises by the time this class (be)______ over?
- By the time I (get)_____ home I had had a cup of tea.
- I had left the office by the time they (call)_____me.
- By the time I (go) _____ to class, I had prepared all the books for the lecture.
- By the time she returned to work, her position (take)_____.
- By the time I (be) ______ a student, I had worked as a tutor.
- By the time you read this letter, I (go)______ to study in Germany.
- By the time I (be)______ at work, it will have been raining for a long time.
Đáp án:
- Get
- Arrive
- Come
- Come
- Turn
- Retire
- Gets
- Is
- Got
- Called
- Went
- Had (already) taken
- Was
- Will go
- Am
Bài 2: Chọn đáp án đúng trong các câu sau
1. By the time Luna ______ her studies, she ______ in Hanoi for 4 years.
- A.finished – had been
- finished – has been
- finishes – had been
- finished – will have been
2. By the time I arrived home, my sister (leave)________.
- left
- had left
- leaves
- will have left
3. By the time she gets home, her daughter _____ in bed.
- will be
- am being
- am
- would be
4. _____ 2020, I will have been working for K.M company for 10 years.
- By the time
- When
- In
- By
5. By the time the director ______ to the office, you will have completed this assignment.
- will come
- came
- has come
- comes
6. ______ 2020, I will have been working for this company for 10 years.
- By the time
- When
- In
- by
7. By the time she gets home, her daughter ______ in bed.
- Will be
- Am being
- Am
- Would be
8. By the time I arrived home, my brother ______
- Left
- Had left
- Leaves
- Will have left
9. By the time the director ______ to the office, you will have completed this assignment.
- Will come
- Came
- Has come
- Comes
10. By the time the semester ends, I ______ all my assignments.
- Will complete
- Will completing
- Will have completed
- completed
Đáp án:
- A
- B
- A
- A
- D
- A
- A
- B
- D
- C