But for
1. Định nghĩa But for
- But for là một cụm từ được sử dụng khá phổ biến và là một trong những cấu trúc ngữ pháp tương đối khó trong tiếng Anh .
- “But for” là một cụm từ được hiểu theo nghĩa là nếu như gì đó hay điều gì đó không ngăn cản thì việc gì đó đã xảy ra. Bạn có thể sử dụng cấu trúc này trong khá nhiều chủ đề. Vậy nên việc thông thạo nó là một việc cần thiết.
Ví dụ:
-
But for Mike’s help, it would be difficult for me to complete this plan
Nếu không có sự giúp đỡ của Mike, tôi sẽ rất khó để hoàn thành kế hoạch này.
-
But for my mother by my side, I wouldn’t be stuck.
Nếu có mẹ ở bên, tôi sẽ không bế tắc.
Ngoài ra, “But for” còn mang một ý nghĩa khác nữa là ngoại trừ một cái gì đó và đồng nghĩa với cụm động từ “except for.”
Ví dụ:
-
But for Mike, who wears a uniform.
Ngoại trừ Mike, người mặc đồng phục.
-
But for me, everyone stigmatized him.
Trừ tôi ra, mọi người đều kỳ thị anh ấy.
2. Cấu trúc của But for
Trong Tiếng Anh, có rất nhiều cách sử dụng của cụm từ But for
- Người ta dùng But for để diễn tả một sự ngoại trừ một vấn đề nào đó.
- Sử dụng But for để nói về một điều gì sẽ xảy ra nếu điều đó không bị một người hoặc vật nào đó ngăn cản.
- Dùng But for để rút ngắn mệnh đề trong câu, đặc biệt là trong câu điều kiện loại 2 và loại 3.
Chú ý: But for thường được dùng trong ngữ cảnh, văn phong mang ý nghĩa lịch sự, trang trọng.
2.1. Cấu trúc But for
But for + N/Ving, S + V…
Ví dụ:
- But for her help, I won’t be able to do this project.
Nếu không có sự giúp đỡ của cô ấy, tôi sẽ không thể thực hiện dự án này.
2.2. Trong câu điều kiện
Trong tiếng Anh, cấu trúc But for được sử dụng với câu điều kiện loại 2 và loại 3 và thường đứng ở vế điều kiện (vế chứa “if”). cấu trúc này mang nghĩa là một điều gì đó có khả năng xảy ra nhưng bị điều gì đó ngăn lại và đã không xảy ra ở trong thực tế.
Cấu trúc:
Câu điều kiện loại 2:
But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
Câu điều kiện loại 3:
But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP
Ví dụ:
- Mike might take part in the party but for his sickness
Mike có thể tham gia buổi tiệc nếu anh ấy không ốm
- But for being busy, I could have gone out with my friend.
Nếu không bận, tôi có thể ra ngoài chơi với bạn bè
Lưu ý: Nếu muốn sử dụng một mệnh đề hoàn chỉnh ở vế điều kiện, bạn có thể sử dụng “the fact that” phía sau “but for”.
2.3 Cụm The fact that kèm But for
Cấu trúc:
Câu điều kiện loại 2:
But for the fact that + S + V, S + would/could/might/… + V
Câu điều kiện loại 3:
But for the fact that + S + V, S + would/could/might/… + have PII
Ví dụ:
- My friend might join the camping trip but for the fact that she was sick.
Bạn tôi có thể tham gia chuyến đi cắm trại nếu cô ấy không bị ốm.
- But for the fact that Lily came to the party, we couldn’t have been happy like that.
Nếu Lily không đến bữa tiệc, chúng tôi đã không thể vui như thế.
3. Cách viết lại câu với But for trong câu điều kiện
Từ những ví dụ ở trên, chắc các bạn cũng đã phần nào tưởng tượng ra cách viết lại câu rồi. Cụ thể thì cấu trúc but for có thể được thay thế bởi cấu trúc “if it weren’t for” hoặc cấu trúc “if it hadn’t been for” trong câu điều kiện. Nghĩa của câu được bảo toàn khi sử dụng các cấu trúc này thay thế cho nhau.
Câu điều kiện loại 2:
If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V
= But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
Ví dụ:
- But for my carelessness, I would not forget my wallet.
(Nếu không vì sự bất cẩn của tôi, tôi đã không quên ví).
= If it weren’t for my carelessness, I would not forget my wallet.
= If it weren’t for being careless, I would not forget my wallet.
= If it weren’t for the fact that I was careless, I would not forget my wallet.
Câu điều kiện loại 3:
If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII
If it hadn’t been for the fact that + S + had PII, S + would/could/might/… + have PII
= But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII
Ví dụ:
- But for my brother’s advice, I could have chosen the wrong major in university.
(Nếu không có lời khuyên của anh trai tôi, tôi đã có thể chọn nhầm ngành ở đại học.
= If it hadn’t been for my brother’s advice, I could have chosen the wrong major in university.
= If it hadn’t been for being advised by my brother, I could have chosen the wrong major in university.
= If it hadn’t been for the fact that I had been advised by my brother, I could have chosen the wrong major in university.
4. Bài tập vận dụng
Bài 1: Viết lại câu sau với cấu trúc But for
- If you did not help me, I wouldn’t pass my exam. =>
- She encouraged him and he succeeded. =>
- If it weren’t for the fact that you called me, I’d have missed the test. =>
- Dad might have gone to the school to pick you up, if it hadn’t been for his broken car. =>
- If I were to know where Lily was, I would contact you immediately. =>
Đáp án
- But for your help, I wouldn’t pass my exam.
- But for her encouragement, he wouldn’t have succeeded.
- But for your call, I’d have missed the test.
- But for dad’s broken car, he might have gone to the school to pick you up.
- But for not knowing where Lily was, I couldn’t contact you.
Bài 2: Điền từ đúng vào chỗ trống
- ____ your timely warning, we would have been unaware of the danger.
- The project is generally finished ____ her part.
- If it __________ the man who rescued my son, he’d have drowned.
- But for the advice from the mentor, my class _______ a great performance.
- But for water, we ______ live
Đáp án:
- But for (nếu không có)
- But for (ngoại trừ)
- hadn’t been for
- could not have
- could not