As long as
1. Định nghĩa as long as
-Cụm as long as trong tiếng Anh có nghĩa là “miễn là” hay “miễn như”.
-As long as thuộc vào nhóm những liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh.
Ví dụ
- As long as you study hard, your dad will give you all you need.
Miễn là bạn học tập chăm chỉ, bố của bạn sẽ cho bạn tất cả những gì bạn cần. - As long as she admits her fault , we would forgive her.
Miễn cô ấy nhận lỗi chúng tôi sẽ tha thứ cho cô ấy.
Lưu ý: Cụm as long as chỉ có nghĩa là “miễn là” khi nó đi theo cụm.
Nếu tách riêng từng từ thì các từ trong cụm as long as có nghĩa như sau:
As có nghĩa là như, bởi vì (adv).
As có nghĩa là tại vì, do đó (liên từ).
Long có nghĩa là lâu, dài (adj – tính từ).
Khi đặt trong ngữ cảnh của câu so sánh thì as long as còn có nghĩa là “dài bằng”. Đây chính là một trong những cách cùng của as long as.
2. Cách sử dụng as long as
As long as sẽ có nhiều nghĩa khác nhau phụ thuộc vào ngữ cảnh trong câu.
2.1 As long as trong câu so sánh bằng
As long as sẽ có nghĩa là “…dài bằng…” nếu như coi long là một tính từ trong tiếng Anh có nghĩa là “dài” và nó đang được đặt trong cấu trúc so sánh bằng “as…as”.
Ví dụ:
- My hair is as long as yours.
Tóc tôi dài bằng tóc cô ấy. - My jacket is as long as her dress.
Chiếc áo khoác của tôi dài bằng chiếc váy của cô ấy.
2.2 As long as mang nghĩa là “khoảng thời gian…”, “thời kỳ…”
As long as ngoài việc có thể được dùng trong câu so sánh thì nó còn có thể được dùng để nhấn mạnh vào một khoảng thời gian, thời kỳ nào đó.
Ví dụ:
- The class was very serious as long as the teacher was in class.
Lớp học vô cùng nghiêm túc trong khoảng thời gian cô giáo ở trong lớp. - The boy waited for his mother as long as she bought his breakfast.
Cậu bé đứng đợi mẹ trong khoảng thời gian bà ấy mua đồ ăn sáng cho cậu.
2.3 As long as mang nghĩa “miễn là”
Như đã trình bày bên trên trên thì một nghĩa phổ biến của cụm từ as long as đó là “miễn là”
Ví dụ:
- I can wait here as long as it doesn’t rain.
Tôi có thể đợi ở đây miễn là trời không mưa. - I can lend you this book as long as you return it to me by Saturday.
Tôi có thể cho bạn mượn cuốn sách này miễn là bạn trả tôi trước thứ bảy.
2.4 As long as dùng để diễn tả hành động trong một khoảng thời gian
As long as còn được sử dụng trong những câu nói về một hành động kéo dài trong bao lâu.
Ví dụ:
- Tournaments can be as long as a month.
Giải đấu có thể kéo dài một tháng. - This project will be as long as one year.
Dự án này sẽ kéo dài một năm.
3. Phân biệt as long as và các từ loại tương tự
3.1 As long as và provided
Khi nhắc đến as long as thì ngay lập tức người ta sẽ nhớ đến provided bởi hai từ này có nghĩa tương đương nhau.
Provided có nghĩa là “nếu”, “miễn là”, “trong trường hợp là” hay “với điều kiện là”.
Ví dụ:
- I’ll go home provided that he isn’t there.
Tôi sẽ về nhà với điều kiện là anh ta không còn ở đó. - He will leave provided that we pay him a sum of money.
Anh ta sẽ rời đi nếu chúng tôi đưa cho anh ta một khoản tiền.
Tuy vậy vẫn có những ngữ cảnh mà hai từ này không thể thay thế cho nhau.
+ As long as thường được sử dụng trong câu mà về trước sẽ có dự phụ thuộc vào vế sau.
+ Provided thường được dùng trong câu mang ý cho phép, chấp nhận một điều kiện nào đó. Và provided thường đi kèm với that
3.2 As long as và as far as
-Long trong tiếng Anh có nghĩa là “dài”, far có nghĩa là “xa”, vì mang nghĩa hao hao nhau nên nhiều bạn nhầm rằng as far as có nghĩa tương đương như as long as.
-As far as trong câu so sánh bằng thì nó có nghĩa là “xa bằng” hay “xa như”
Ví dụ:
- The distance from my home to school as far as from my house to the cinema.
Quãng đường từ nhà tôi đến trường xa như quãng đường từ nhà tôi đến rạp chiếu phim. - The distance from me to the classroom door is as far as the distance from me to the board.
Khoảng cách từ tôi đến cửa lớp xa bằng khoảng cách từ tôi đến cái bảng.
As far as khi đứng đầu một mệnh đề sẽ mang nghĩa là “Theo như”
Ví dụ:
- As far as the weather forecast, it would rain today.
Theo như dự báo thời tiết thì trời hôm nay sẽ mưa. - As far as I can see, she’s unhappy.
Theo như tôi thấy thì cô ấy đang không vui
3.3 As long as và as much as
As much as được sử dụng ở những câu so sánh bằng trong tiếng Anh. Tuy nhiên với mỗi ngữ cảnh khác nhau mà nó có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
- He likes soccer as much as badminton.
Anh ấy thích bóng đá cũng như cầu lông. - He complains as much as his wife.
Anh ấy phàn nàn nhiều như vợ anh ta.
4. Bài tập vận dụng
Bài 1: Đặt câu với nghĩa cho trước bằng cách sử dụng as long as.
1. Anh ấy sẽ đạt được kết quả cao miễn là anh ấy chăm chỉ.
2. Bạn có thể mua được những quả táo ngon nhất miễn là bạn dậy sớm để đi chợ.
3.Cô ấy có thể nhanh khỏi bệnh miễn là cô ấy ăn uống đầy đủ.
4.Anh ta sẽ lái xe về nhà an toàn miễn là trời không mưa to hơn.
5.Tôi sẽ cho bạn mượn chiếc điện thoại của tôi miễn là bạn đừng làm hỏng nó.
6.Anh ta có thể ở lại miễn là anh ta dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ.
7.Bố cô ấy sẽ mua cho cô ấy một con búp bê mới miễn là cô ấy ngoan ngoãn.
8.Bạn có thể chơi game miễn là bạn hoàn thành bài tập về nhà.
9.Con có thể nuôi mèo miễn là con sẽ tắm cho chúng thường xuyên.
Đáp án
1.He will achieve high results as long as he works hard.
2.You can buy the best apples as long as you wake up early to go shopping.
3.She can recover quickly as long as she eats well.
4.He will drive home safely as long as it doesn’t rain harder.
5.I’ll lend you my phone as long as you don’t damage it.
6.He can stay as long as he cleans the house.
7.Her dad will buy her a new doll as long as she’s good.
8.You can play the game as long as you complete your homework.
9.You can keep cats as long as you bathe them often.
Bài 2: Hoàn thành câu bằng cách chọn 1 trong 2 từ trong ngoặc
1.You can borrow my car (unless/as long as) you promise not to drive too fast.
2.I’m playing tennis tomorrow (unless/providing) it rains.
3.I’m playing tennis tomorrow (unless/providing) it doesn’t rain.
4.I don’t mind if you come home late (unless/as long as) you come in quietly.
5.I’m going now (unless/provided) you want me to stay.
6.I don’t watch TV (unless/as long as) I’ve got nothing else to do.
7.Children are allowed to use the swimming pool (unless/provided) they are with an adult.
8.(Unless/provided) they are with an adult, children are not allowed to use the swimming pool.
9.We can sit here in the corner (unless/as long as) you’d rather sit over there by the window.
Đáp án
1.as long as
2.unless
3.providing
4.as long as
5.unless
6.unless
7.provided
8.unless
9.unless
10.as long as