Cấu trúc "As if" đầy đủ ,chi tiết nhất gồm công thức, cách dùng, đồng nghĩa và bài tập vận dụng.

As if là một As if As though là một cấu trúc thông dụng trong văn nói và văn viết. Dưới đây là cách dùng "As if" đầy đủ ,chi tiết nhất gồm định nghĩa, công thức, cách dùng, đồng nghĩa và bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:

As if

1. Tổng quan về cấu trúc As if 

-Cấu trúc As if mang ý nghĩa là: cứ như là…, như thể là…thường dùng để mô tả tình trạng của một sự vật, sự việc như thế nào đó, hoặc mang ý nghĩa mỉa mai hành động, sự vật, sự việc nào đó.

-Cấu trúc này vừa có thể diễn tả tình huống có thật, lại vừa có thể diễn tả tình huống không có thật.

Ví dụ:

  • Hoa sounds as if he is happy. –  Nghĩa mô tả 1 sự vật, sự việc

(Hoa nghe như thể cô ấy đang hạnh phúc)

2. Cấu trúc As if và cách dùng

Có 3 loại cấu trúc As if As though. Mỗi loại được sử dụng trong các thì khác nhau với những nghĩa khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây nhé.

2.1 Cấu trúc as if có thật

Cách dùng: Cấu trúc As if + real tenses dùng để diễn tả các huống đúng, có thật ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai, một sự thật hiển nhiên xảy ra.

S + V + As if + S + V

Ví dụ:

  • He acts as if he knows the answers. 

(Anh ấy hành động như thể anh ấy biết câu trả lời).

2.3 Cấu trúc as if as though không có thật

Cách dùng: Cấu trúc As if được dùng với các tình huống giả định (không đúng, không có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc quá khứ).

Ví dụ:

  • She presents as if she learned by heart all the lessons.

(Cô ấy trình bày như thể cô ấy đã học thuộc lòng tất cả bài học.)

Lưu ý:

Động từ chính “tobe” sau As if luôn là “Were” đối với tất cả các ngôi chủ ngữ.

a. Cấu trúc giả định quá khứ đơn

As if  + Past subjunctive  tình huống giả định ở hiện tại.

S + Vs/es + as if  + S + V2/ed

Ví dụ:

  • He acts as if he knew the answers.

(Anh ta hành động như anh ta biết tất cả các câu trả lời)

  • She presents as if he learned by heart all the lessons.

(Cô ấy trình bày như thể cô ấy đã học thuộc lòng tất cả bài học.)

b. Cấu trúc giả định quá khứ hoàn thành

As if  + Past perfect subjunctive  tình huống giả định ở quá khứ.

S + Ved/p2 + as if + S + Ved/p2

Ví dụ:

  • The boy drank as if he had not drunk for days.

(Thằng bé ăn uống như là nó đã không uống gì trong nhiều ngày vậy.)

2.4 Cách sử dụng khác của As if

Ngoài những cấu trúc như trên, có một số trường hợp As if không tuân theo các nguyên tắc, đó chính là: Sử dụng To +V hoặc một cụm giới từ đi sau.

S + Vs/es/ed + as if + to V / cụm giới từ

Ví dụ:

  • They were shouting as if in panic.

 (Họ thét lên cứ như là đang bị hoảng loạn vậy.)

3. Đồng nghĩa với As if

3.1 As though

- Nghĩa là: Cứ như là…/ Như thể là… Cấu trúc này được dùng để diễn tả tình trạng một sự vật, sự việc như thế nào, hoặc mang nghĩa mỉa mai một sự việc, hành động, sự vật nào đó giống như As if

-Ví dụ:

  • Anna acts as though she is the best in the class.

(Anna cư xử như thể cô ấy là giỏi nhất trong lớp.)

→ Mang nghĩa mỉa mai 1 sự vật, sự việc.

  • John looked happy as though he just won the price.

(John trông có vẻ vui cứ như là anh ấy vừa thắng giải thưởng.)

Cấu trúc As if As though

3.2 Like

- Thường được sử dụng tương tự như as if, as though, đặc biệt trong giao tiếp thân mật. Trước đây cách dùng này chỉ phổ biến trong tiếng Anh Mỹ, nhưng ngày nay cũng được dùng nhiều trong cả tiếng Anh Anh.

Ví dụ:

  • It seems like it’s going to rain.  

(Nhìn như trời sắp mưa vậy.)

  • He sat there smiling like it was his birthday.

(Anh ta ngồi đó cười như thể đó là sinh nhật anh ta vậy.)

4. Bài tập cấu trúc As if 

Bài 1: Sử dụng As if viết lại các câu sao cho nghĩa không đổi:

1. My head seems to be on fire right now.

=>I feel…………………………………………

2. Kanata pretended not to know the news.

=>Kanata looked…………………………………………

3. Lana speaks like a boss/

=>Lana speaks…………………………………………

4. Jennifer looks like a queen in her wedding.

=> Jennifer looks…………………………………………

5. Zoe dresses up like a princess.

=> Zoe dresses up …………………………………………

Đáp án

1. I feel as if/as though I were on fire right now

2. Kanata looked as if/as though he didn’t know the news

3. Lana speaks as if/as though she were a boss

4. Jennifer looks as if/as though she were a queen in her wedding 

5. Zoe dresses up as if/as though she were a princess

Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu

1. Anna’s eyes are red. She ______ she has cried.

2. The boy ______ very smart for his age. Actually he can be considered to be mature.

3. Look at the childen eating meal… They _____ he were starving!

4. You _____ something is bothering you. Is there a problem?

5. Behave _____ a real brother and help her out of this situation…

6. My brother doesn’t feel _____ coming to my party… Try to persuade him!

7. My mother can be regarded _____ a very trustworthy person… You may follow her advice.

8. Really, there are very few people ____ like you… and that’s why you’re my best friend!

Đáp án

1. Looks as if

2. Looks

3. Looks as if

4. Looks as if

5. Like

6. Like 

7. As

8. Like

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!