Cách dùng Already
1. Hướng dẫn cách dùng Already
Cách dùng Already đều được sử dụng ở thì hiện tại hoàn thành, nhưng cách dùng Already trong tiếng Anh sẽ được sử dụng ở thể khẳng định và Yet sẽ dùng ở thể phủ định.
– Already được hiểu rằng hành động đã kết thúc, đã hoàn thành.
Ex: She’s already been to England once, last June.
Cô ấy đã đến Anh một lần vào tháng 6 vừa rồi
– Bạn có thể đặt từ already vào cuối câu, hoặc trước động từ.
Ex: Has Mickey already gone home?
Mickey đã về nhà chưa?
He’s finished his homework already.
Anh ấy làm xong bài tập rồi.
– Trong câu hiện tại hoàn thành, cấu trúc câu có chứa “already” phải là: subject + have/has + already + past participle
Ex: Her family have already discussed about the problems happening recently.
(Gia đình của cô ấy đã bàn bạc về những vấn đề đã xảy ra gần đây)
2. Hướng dẫn phân biệt thì hiện tại hoàn thành với yet và already
- Thì hiện tại hoàn thành với ALREADY
Cấu trúc: S + have/has + already + PII
Vị trí của already: Đứng sau trợ động từ và trước phân từ 2 trong câu.
Cách dùng: Already được dùng để diễn tả 1 hành động, sự việc kết thúc sớm hơn dự kiến. Tính đến thời điểm người nói đề cập là xong hoàn toàn.
Ví dụ: I have already eaten. (Tôi vừa ăn xong rồi).
He has already done homework. (Anh ấy đã làm xong bài tập rồi).
- Thì hiện tại hoàn thành với YET
Cấu trúc: S + have/has + not + PII + yet
Vị trí của yet: Đứng cuối câu, sau phân từ 2 hoặc tân ngữ.
Cách dùng: Yet được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn để diễn tả 1 hành động, sự việc sẽ xảy ra. Trước đây, sự kiện này chưa từng xảy ra lần nào.
Ví dụ:
We haven’t received an email from the CEO yet.
(Chúng tôi chưa từng nhận được email của giám đốc)
Has your English course started yet?
(Khóa học Tiếng anh của bạn đã bắt đầu chưa?)
- Phân biệt YET và ALREADY như thế nào?
Tiêu chí |
Already |
Yet |
Loại câu |
Khẳng định |
Phủ định, nghi vấn |
Tính chất hoàn thành của sự việc |
sự việc đã hoàn thành xong |
đề cập đến 1 sự việc chưa từng diễn ra và hy vọng nó sẽ xảy ra. |
Vị trí trong câu |
giữa câu |
cuối câu |
3. Bài tập về cách dùng Already trong tiếng Anh
1. It’s 1:00 p.m. I’m hungry. I haven’t eaten lunch _____.
- already
- still
- yet
- anymore
2. It’s 1:00 p.m. I’m not hungry. I’ve _____ eaten lunch.
- already
- still
- yet
- anymore
3. It started raining an hour ago. We can’t go for a walk because it’s _____ raining.
- already
- still
- yet
- anymore
4. We have not seen each other _____ Monday
- since
- still
- yet
- just
5. I have………….realized how beautiful you are.
- since
- still
- yet
- just
Đáp án:
1-3, 2-1, 3-2, 4-1, 5-4