A number of
1.Định nghĩa A number of
A number of nghĩa là “một vài” hay “một vài những” được sử dụng khi muốn nói có một vài người hoặc một vài thứ gì đó; đi với danh từ số nhiều và động từ chia ở dạng số nhiều.
2. Cấu trúc và cách dùng a number of
-A number of (Một số những...): dùng khi muốn nói có một vài người hoặc một vài thứ gì đó; đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.
-Cấu trúc
A number of + plural noun + plural verb
Dựa vào mặt ngữ nghĩa có thể thấy rằng A number of đi với danh từ số nhiều; động từ theo sau đó cũng được chia ở dạng số nhiều.
Ví dụ
- A number of days have passed.
(Một vài ngày đã trôi qua rồi đấy.)
- A number of book was stolen from the library.
(Một vài cuốn sách đã bị lấy trộm khỏi thư viện.)
- A number of rabits are eating grass.
(Một vài con thỏ đang ăn cỏ.)
- A number of student are waiting the bus.
(Một vài học sinh đang đứng đợi xe buýt.)
3. Phân biệt A number of với The number of
4. Đồng nghĩa A number of
4.1 The number of
-The number of có nghĩa là số lượng của; số lượng những.
-The number of được sử dụng với cấu trúc như sau:
The number of + plural noun + singular verb…
-Nhìn vào công thức có thể thấy rằng the number of sẽ đi với danh từ số nhiều và động từ được chia ở dạng số ít (is/was).
Ví dụ
- The number of animals in the zoo is 20.
(Số lượng con thú có trong sở thú là 20 con.)
- The number of people, who live in the country, is quite big .
(Số lượng người sống trong thị trấn là rất nhiều.)
- The number of studens in my class is 45.
4.2 Various
-Có nghĩa là nhiều (hoặc tùy trường hợp sẽ dịch là khác nhau)
-Ví dụ
- He underwent various treatments for the disease, none of them successful.
(Anh ấy đã trải qua nhiều phương pháp điều trị cho căn bệnh này, không có cái nào thành công)
- We enjoy eating in various types of restaurants.
(Chúng tôi rất thích ăn ở nhiều kiểu nhà hàng )
4.3 Some/ a little
-Có nghĩa tương tự như các từ trên, nhưng trong quá trình sử dụng thì chúng hoàn toàn khác nhau
-Ví dụ
- A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.
Ví dụ:
I have a little money, enough to buy a hamburger. (Tôi có một ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹp)
We should try to save a little electricity this month. (Chúng ta nên cố gắng tiết kiệm một chút điện trong tháng này.)
- Some
“Some” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được (nếu mang nghĩa là một ít) và thường được dùng trong câu khẳng định; có nghĩa là “vài, một ít”.
Ví dụ:
I have some candies. (Tôi có một ít kẹo)
Would you like some milk? (Bạn có muốn uống chút sữa không?)
5. Bài tập vận dụng
Bài 1: Điền "A number of/ The number of" vào chỗ trống
1. ____ students have participated in intensive language programs abroad.
2. ____ students who knew the answer to the last question of the test was very small.
3. ___ cows are eating the grass.
4. ___ applicants have already been interviewed.
5.___ students absent from the class today is 5.
6.___ gifts she received on her birthday made her friend surprised.
7.___ employees went on strike for higher salary yesterday.
8. ___ car owner in Hanoi has risen dramatically over the past ten years.
Đáp án
1.A number of
2.The number of
3.A number of
4.A number of
5.The number of
6.A number of
7.A number of
8.The number of
Bài 2: Lựa chọn đáp án đúng
Câu 1. ___ employees taking legal action over work-related diseases is increasing.
a. The number of
b. A number of
c. Number of
d. The number
Câu 2. ___ applicants have already been interviewed.
a. The number of
b. A number of
c. Number of
d. The number
Câu 3. ___ residents who have been questioned on this problem is quite small.
a. The number of
b. A number of
c. Number of
d. The number
Câu 4. European is seeing___ migrants and refugees coming from Syria.
a. the growing number of
b. a growning number of
c. growing number of
d. a growing number
Câu 5. ___ people in employment has increased to over 1,5 million.
a. A total number
b. A total number of
c. The total number
d. The total number of
Bài 3: Tìm lỗi sai (nếu có) và sửa lại
1. The number of hours have passed.
2. A number of sheep are eating grass.
3. The number of people have lost their job.
4. The number of people, who have lost their job, is quite big
5. The number of applicants have already been interviewed.