Câu hỏi:
05/02/2024 97
Write a short paragraph (120 -150 words) to describe an important festival in your country you take. You can use the following questions as cues.
• What is it?
• What do people do during it?
• What do you like about it?
• Why is it important in your country?
• What is it?
• What do people do during it?
• What do you like about it?
• Why is it important in your country?
Trả lời:
Giải bởi Vietjack
You can use the following questions as cues.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn (120 - 150 từ) để miêu tả một lễ hội quan trọng mà bạn thích trong đất nước bạn.
Bạn có thể sử dụng những câu hỏi sau đây làm gợi ý.
• Đó là lễ hội gì?
• Mọi người làm gì trong lễ hội đó?
• Bạn thích điều gì ở lễ hội này?
• Tại sao nó lại quan trọng trong đất nước bạn?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Festival (Lễ hội)
* Lunar New Year (n. phr.) (Tết Nguyên Đán)
* Lim festival (n. phr.) (Hội Lim)
* Mid-autumn (n. phr.) (Tết Trung Thu)
* Buffalo fighting (n. phr.) (Chọi trâu)
Activities (Hoạt động)
* make Chung cakes (v. phr.) (làm bánh Chưng)
* play folk games (chơi trò chơi dân gian)
* eat mooncakes (v. phr.) (ăn bánh trung thu)
* palanquin procession (rước kiệu)
What you like (Điều bạn thích)
* get lucky money (v. phr.) (nhận tiền lì xì)
* listen to Quan Ho (v. phr.) (nghe Quan Họ)
* watch lion dance (v. phr.) (xem múa lân)
* watch folk games (v. phr.) (xem trò chơi dân gian)
Reasons (Lý do)
* family union (n. phr.) (sum họp gia đình)
* show the meaning of gratitude (v. phr.) (thể hiện ý nghĩa của lòng biết ơn)
* commemorate gods’ merits (v. phr.) (tưởng nhớ công ơn của các vị thần)
* cultural and spiritual symbol (n. phr.) (biểu tượng văn hóa và tâm linh)
Bài mẫu:
Lunar New Year, also known as Tet is the most important and popular holiday and festival in Vietnam. It is the Vietnamese New Year marking the arrival of spring based on the Lunar calendar. Tet takes place from the first day of the first month of the Lunar calendar (around late January or early February) until at least the third day. There are some common things that people do during Tet such as visiting a person’s house on the first day of the new year (xông nhà), ancestral worship, wishing New Year’s greetings, lucky money to children and elderly people with the hope that it will bring fortune to them. Tet is also a special occasion for family reunions. During Tet, Vietnamese people visit their relatives. They also go to pagodas and temples to pray health and fortune. They consider Tet to be the first day of spring, and the festival is often called “Hội xuân” (spring festival). I like Tet holiday because of some reasons. Firstly, I don’t have to go to school. Secondly, I receive a lot of lucky money from adults. In addition, I wear new and beautiful clothes and visit my relatives during Tet. I also have a chance to make Chung cakes with my parents. It’s really interesting! Tet is so important to me and to all Vietnamese citizens. This is because we get more days off from work and study, and therefore we have more time to spend with our families and our loved ones. It is also a great time to think about what we have done in the previous year, and to make plans for the upcoming year.
Tết Nguyên đán, còn được gọi là Tết là ngày lễ quan trọng và được chờ đón nhất ở Việt Nam. Đó là năm mới của người Việt đánh dấu sự xuất hiện của mùa xuân dựa trên lịch âm. Tết diễn ra từ ngày mùng một của tháng đầu tiên theo lịch âm (khoảng cuối tháng 1 hoặc đầu tháng 2) cho đến ít nhất là ngày mùng ba. Có một số hoạt động phổ biến mà mọi người thường làm trong dịp Tết, ví dụ như đến thăm nhà của một người vào ngày đầu năm mới (xông nhà), thờ cúng tổ tiên, chúc mừng năm mới, mừng tuổi trẻ em và người già với hy vọng rằng sẽ mang lại tài lộc cho họ. Tết cũng là dịp đặc biệt để gia đình đoàn tụ. Trong dịp Tết, người Việt đến thăm họ hàng. Họ cũng đi lễ chùa và tới đền để cầu sức khỏe và tài lộc. Họ coi Tết là ngày đầu tiên của mùa xuân và lễ hội này thường được gọi là Hội Xuân (lễ hội mùa xuân). Tôi thích Tết vì một số lý do. Thứ nhất, tôi không phải đi học. Thứ hai, tôi nhận được rất nhiều tiền mừng tuổi từ người lớn. Ngoài ra, tôi còn được mặc quần áo mới và đẹp và thăm người thân trong dịp Tết. Tôi cũng có cơ hội làm bánh Chưng với bố mẹ. Điều đó thật sự rất thú vị! Tết rất quan trọng đối với tôi và mọi người dân Việt Nam. Đó là vì chúng tôi được nghỉ học và nghỉ làm dài ngày, và do đó chúng tôi có nhiều thời gian hơn để dành cho gia đình và những người thân yêu. Đây cũng là thời gian tuyệt vời để suy nghĩ về những gì chúng tôi đã làm trong năm trước và lập kế hoạch cho năm tới.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn (120 - 150 từ) để miêu tả một lễ hội quan trọng mà bạn thích trong đất nước bạn.
Bạn có thể sử dụng những câu hỏi sau đây làm gợi ý.
• Đó là lễ hội gì?
• Mọi người làm gì trong lễ hội đó?
• Bạn thích điều gì ở lễ hội này?
• Tại sao nó lại quan trọng trong đất nước bạn?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Festival (Lễ hội)
* Lunar New Year (n. phr.) (Tết Nguyên Đán)
* Lim festival (n. phr.) (Hội Lim)
* Mid-autumn (n. phr.) (Tết Trung Thu)
* Buffalo fighting (n. phr.) (Chọi trâu)
Activities (Hoạt động)
* make Chung cakes (v. phr.) (làm bánh Chưng)
* play folk games (chơi trò chơi dân gian)
* eat mooncakes (v. phr.) (ăn bánh trung thu)
* palanquin procession (rước kiệu)
What you like (Điều bạn thích)
* get lucky money (v. phr.) (nhận tiền lì xì)
* listen to Quan Ho (v. phr.) (nghe Quan Họ)
* watch lion dance (v. phr.) (xem múa lân)
* watch folk games (v. phr.) (xem trò chơi dân gian)
Reasons (Lý do)
* family union (n. phr.) (sum họp gia đình)
* show the meaning of gratitude (v. phr.) (thể hiện ý nghĩa của lòng biết ơn)
* commemorate gods’ merits (v. phr.) (tưởng nhớ công ơn của các vị thần)
* cultural and spiritual symbol (n. phr.) (biểu tượng văn hóa và tâm linh)
Bài mẫu:
Lunar New Year, also known as Tet is the most important and popular holiday and festival in Vietnam. It is the Vietnamese New Year marking the arrival of spring based on the Lunar calendar. Tet takes place from the first day of the first month of the Lunar calendar (around late January or early February) until at least the third day. There are some common things that people do during Tet such as visiting a person’s house on the first day of the new year (xông nhà), ancestral worship, wishing New Year’s greetings, lucky money to children and elderly people with the hope that it will bring fortune to them. Tet is also a special occasion for family reunions. During Tet, Vietnamese people visit their relatives. They also go to pagodas and temples to pray health and fortune. They consider Tet to be the first day of spring, and the festival is often called “Hội xuân” (spring festival). I like Tet holiday because of some reasons. Firstly, I don’t have to go to school. Secondly, I receive a lot of lucky money from adults. In addition, I wear new and beautiful clothes and visit my relatives during Tet. I also have a chance to make Chung cakes with my parents. It’s really interesting! Tet is so important to me and to all Vietnamese citizens. This is because we get more days off from work and study, and therefore we have more time to spend with our families and our loved ones. It is also a great time to think about what we have done in the previous year, and to make plans for the upcoming year.
Tết Nguyên đán, còn được gọi là Tết là ngày lễ quan trọng và được chờ đón nhất ở Việt Nam. Đó là năm mới của người Việt đánh dấu sự xuất hiện của mùa xuân dựa trên lịch âm. Tết diễn ra từ ngày mùng một của tháng đầu tiên theo lịch âm (khoảng cuối tháng 1 hoặc đầu tháng 2) cho đến ít nhất là ngày mùng ba. Có một số hoạt động phổ biến mà mọi người thường làm trong dịp Tết, ví dụ như đến thăm nhà của một người vào ngày đầu năm mới (xông nhà), thờ cúng tổ tiên, chúc mừng năm mới, mừng tuổi trẻ em và người già với hy vọng rằng sẽ mang lại tài lộc cho họ. Tết cũng là dịp đặc biệt để gia đình đoàn tụ. Trong dịp Tết, người Việt đến thăm họ hàng. Họ cũng đi lễ chùa và tới đền để cầu sức khỏe và tài lộc. Họ coi Tết là ngày đầu tiên của mùa xuân và lễ hội này thường được gọi là Hội Xuân (lễ hội mùa xuân). Tôi thích Tết vì một số lý do. Thứ nhất, tôi không phải đi học. Thứ hai, tôi nhận được rất nhiều tiền mừng tuổi từ người lớn. Ngoài ra, tôi còn được mặc quần áo mới và đẹp và thăm người thân trong dịp Tết. Tôi cũng có cơ hội làm bánh Chưng với bố mẹ. Điều đó thật sự rất thú vị! Tết rất quan trọng đối với tôi và mọi người dân Việt Nam. Đó là vì chúng tôi được nghỉ học và nghỉ làm dài ngày, và do đó chúng tôi có nhiều thời gian hơn để dành cho gia đình và những người thân yêu. Đây cũng là thời gian tuyệt vời để suy nghĩ về những gì chúng tôi đã làm trong năm trước và lập kế hoạch cho năm tới.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
One barrier of gender equality is__________attitudes about women’s status and role.
Xem đáp án »
05/02/2024
174
Câu 2:
Listen to part of a talk about gender equality and fill in each blank with NO MORE THAN ONE WORD AND/OR A NUMBER.
UNESCO partly focuses on promoting the right to__________.
UNESCO partly focuses on promoting the right to__________.
Xem đáp án »
05/02/2024
138
Câu 3:
Read the passage and choose the correct answer to each of the following questions.
Earth Day is an annual event celebrated around the world on April 22 with the aim to raise public awareness of the world’s environmental problems. The first Earth Day was held in 1970 in the USA. John McConnell the promoter of Earth Day campaigned to celebrate the Earth on March 21,1970. In response to John McConnell’s movement, the US city of San Francisco officially announced March 21, 1970, and then Secretary-General of the United Nations u Thant announced it as International Earth Day. But later, the major of the annual group celebrating Earth Day believed that after the Resurrection was truly Earth Day, and they celebrated It on April 22 every year. The second Earth Day was launched by Gaylord Nelson, a former Wisconsin Democratic senator, on April 22, 1970 with 20 million participants. It is first born from 1970, but until 2009 officially recognized by the United Nations. On Earth Day, people often organize activities aimed at protecting the environment such as saving energy, planting green trees, collecting garbage. Today more than 500 million people in 175 countries celebrate Earth Day.
The first Earth Day was celebrated__________.
Earth Day is an annual event celebrated around the world on April 22 with the aim to raise public awareness of the world’s environmental problems. The first Earth Day was held in 1970 in the USA. John McConnell the promoter of Earth Day campaigned to celebrate the Earth on March 21,1970. In response to John McConnell’s movement, the US city of San Francisco officially announced March 21, 1970, and then Secretary-General of the United Nations u Thant announced it as International Earth Day. But later, the major of the annual group celebrating Earth Day believed that after the Resurrection was truly Earth Day, and they celebrated It on April 22 every year. The second Earth Day was launched by Gaylord Nelson, a former Wisconsin Democratic senator, on April 22, 1970 with 20 million participants. It is first born from 1970, but until 2009 officially recognized by the United Nations. On Earth Day, people often organize activities aimed at protecting the environment such as saving energy, planting green trees, collecting garbage. Today more than 500 million people in 175 countries celebrate Earth Day.
The first Earth Day was celebrated__________.
Xem đáp án »
05/02/2024
111
Câu 4:
Read the passage and choose the best option to fill in each blank.
Ao Dai is known as traditional Vietnamese clothes especially women. Ao Dai is a long-sleeved tunic with anklelength panels at front and back, (1) _________ over trousers. It can be designed with several colors, patterns such as: flower, nature and different kind of fabrics. Wearing Ao Dai helps women dignify their body’s attraction as (2) __________as reflect a national culture. Ao Dai symbolizes many personalities of Vietnamese women: gentleness, diligence, kindness and bravery.
The Vietnamese Ao Dai Is made from the finest silk or other special types of soft fabrics, (3) __________ not only attract the attention of others, but also ensure the comfort of Its owners. The elegant and soft features of Ao Dai can also be interpreted as the indirect symbols of Vietnam, as a peace-loving country, (4) __________a rich traditional culture.
Nowadays, Ao Dai is worn more commonly in the daily life - for example, teachers and students wear Ao Dai to school; flight attendants, office workers, hotel and restaurant receptionists wear it on their jobs, and so on. (5) __________, Ao Dai is also highly regarded as the symbol of proper behavior, and women often wear it on their visits to temples and pagodas.
Ao Dai is known as traditional Vietnamese clothes especially women. Ao Dai is a long-sleeved tunic with anklelength panels at front and back, (1) _________ over trousers. It can be designed with several colors, patterns such as: flower, nature and different kind of fabrics. Wearing Ao Dai helps women dignify their body’s attraction as (2) __________as reflect a national culture. Ao Dai symbolizes many personalities of Vietnamese women: gentleness, diligence, kindness and bravery.
The Vietnamese Ao Dai Is made from the finest silk or other special types of soft fabrics, (3) __________ not only attract the attention of others, but also ensure the comfort of Its owners. The elegant and soft features of Ao Dai can also be interpreted as the indirect symbols of Vietnam, as a peace-loving country, (4) __________a rich traditional culture.
Nowadays, Ao Dai is worn more commonly in the daily life - for example, teachers and students wear Ao Dai to school; flight attendants, office workers, hotel and restaurant receptionists wear it on their jobs, and so on. (5) __________, Ao Dai is also highly regarded as the symbol of proper behavior, and women often wear it on their visits to temples and pagodas.
The Vietnamese Ao Dai Is made from the finest silk or other special types of soft fabrics, (3) __________ not only attract the attention of others, but also ensure the comfort of Its owners. The elegant and soft features of Ao Dai can also be interpreted as the indirect symbols of Vietnam, as a peace-loving country, (4) __________a rich traditional culture.
Nowadays, Ao Dai is worn more commonly in the daily life - for example, teachers and students wear Ao Dai to school; flight attendants, office workers, hotel and restaurant receptionists wear it on their jobs, and so on. (5) __________, Ao Dai is also highly regarded as the symbol of proper behavior, and women often wear it on their visits to temples and pagodas.
Xem đáp án »
05/02/2024
99
Câu 5:
Choose the best option to complete each of the following sentences.
Widespread__________and intensive farming cause soil erosion.
Xem đáp án »
05/02/2024
98
Câu 6:
Complete the following sentences using the correct form of the verbs given in brackets.
The teacher told us that the plants (decline) __________at an alarming rate then.
The teacher told us that the plants (decline) __________at an alarming rate then.
Xem đáp án »
05/02/2024
80
Câu 7:
One of Sustainable Development Goals is to support__________learning opportunities.
Xem đáp án »
05/02/2024
68
Câu 8:
“I (buy) __________my son a new laptop last week,” Jack said to me.
Xem đáp án »
05/02/2024
67
Câu 11:
“Noise pollution can cause ear problems or even permanent deafness, especially to older people”, Jack said.
→ Jack told___________________________________________
→ Jack told___________________________________________
Xem đáp án »
05/02/2024
63
Câu 13:
Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following sentences.
Some aquatic plant and animal species have become extinct.
Some aquatic plant and animal species have become extinct.
Xem đáp án »
05/02/2024
61
Câu 14:
The Vietnamese Ao Dai Is made from the finest silk or other special types of soft fabrics, (3) __________ not only attract the attention of others, but also ensure the comfort of Its owners.
Xem đáp án »
05/02/2024
61