Câu hỏi:
09/04/2024 51
Trên kệ bếp của các gia đình thường có lọ đường ăn, tên hoá học là saccharose, dùng nhiều trong pha chế thực phẩm. Thưởu ấu thơ, ai cũng từng có dịp thưởng thức các cây kẹo maltose, thường gọi là mạch nha. Saccharose có gì khác với maltose? Chúng có cấu tạo và tính chất hoá học như thế nào?
Trên kệ bếp của các gia đình thường có lọ đường ăn, tên hoá học là saccharose, dùng nhiều trong pha chế thực phẩm. Thưởu ấu thơ, ai cũng từng có dịp thưởng thức các cây kẹo maltose, thường gọi là mạch nha. Saccharose có gì khác với maltose? Chúng có cấu tạo và tính chất hoá học như thế nào?
Trả lời:
* So sánh:
Saccharose
Maltose
Trạng thái tự nhiên
Saccharose có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường…
Maltose có trong ngũ cốc nảy mẩm, các loại thực vật, rau củ, … Maltose chủ yếu được tạo ra trong quá trình thuỷ phân tinh bột.
Cấu tạo phân tử
Tạo bởi 1 đơn vị α-glucose và 1 đơn vị β-fructose.
Tạo nên bởi hai đơn vị glucose.
Tính chất hoá học
Saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng nên không có phản ứng đặc trưng của nhóm – CHO.
Maltose có thể tồn tại ở dạng vòng và dạng mở vòng nên có phản ứng đặc trưng của nhóm – CHO.
* Cấu tạo:
Saccharose và maltose đều là các disaccharide có công thức phân tử là C12H22O11.
+ Phân tử saccharose được tạo bởi 1 đơn vị α-glucose và 1 đơn vị β-fructose, liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C1 của đơn vị α-glucose và C2 của đơn vị β-fructose.
+ Phân tử maltose được tạo nên bởi hai đơn vị glucose, liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C2 của đơn vị glucose này và C4 của đơn vị glucose kia.
* Tính chất hoá học cơ bản: Saccharose và maltose đều có tính chất hoá học của polyalcohol và phản ứng thuỷ phân.
Tuy nhiên maltose có thể phản ứng với thuốc thử Tollens còn saccharose thì không.
* So sánh:
|
Saccharose |
Maltose |
Trạng thái tự nhiên |
Saccharose có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường… |
Maltose có trong ngũ cốc nảy mẩm, các loại thực vật, rau củ, … Maltose chủ yếu được tạo ra trong quá trình thuỷ phân tinh bột. |
Cấu tạo phân tử |
Tạo bởi 1 đơn vị α-glucose và 1 đơn vị β-fructose. |
Tạo nên bởi hai đơn vị glucose. |
Tính chất hoá học |
Saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng nên không có phản ứng đặc trưng của nhóm – CHO. |
Maltose có thể tồn tại ở dạng vòng và dạng mở vòng nên có phản ứng đặc trưng của nhóm – CHO. |
* Cấu tạo:
Saccharose và maltose đều là các disaccharide có công thức phân tử là C12H22O11.
+ Phân tử saccharose được tạo bởi 1 đơn vị α-glucose và 1 đơn vị β-fructose, liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C1 của đơn vị α-glucose và C2 của đơn vị β-fructose.
+ Phân tử maltose được tạo nên bởi hai đơn vị glucose, liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C2 của đơn vị glucose này và C4 của đơn vị glucose kia.
* Tính chất hoá học cơ bản: Saccharose và maltose đều có tính chất hoá học của polyalcohol và phản ứng thuỷ phân.
Tuy nhiên maltose có thể phản ứng với thuốc thử Tollens còn saccharose thì không.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Giải thích tại sao khi đun nước đường có thêm một ít nước chanh thì dung dịch thu được ngọt hơn.
Giải thích tại sao khi đun nước đường có thêm một ít nước chanh thì dung dịch thu được ngọt hơn.
Câu 2:
Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ (X, Y, Z, T là các chất hữu cơ khác nhau):
Câu 3:
Thuỷ phân 100 gam saccharose thu được 104,5 gam hỗn hợp gồm glucose, fructose và saccharose còn dư. Tính hiệu suất của phản ứng thuỷ phân saccharose.
Thuỷ phân 100 gam saccharose thu được 104,5 gam hỗn hợp gồm glucose, fructose và saccharose còn dư. Tính hiệu suất của phản ứng thuỷ phân saccharose.
Câu 4:
Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose và maltose. Số carbohydrate có khả năng mở vòng trong dung dịch nước là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose và maltose. Số carbohydrate có khả năng mở vòng trong dung dịch nước là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5:
Phân tử saccharose có nhóm – OH hemiacetal hoặc nhóm – OH hemiketol không? Vì sao?
Phân tử saccharose có nhóm – OH hemiacetal hoặc nhóm – OH hemiketol không? Vì sao?
Câu 6:
Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm – OH hemiacetal hoặc nhóm – OH hemiketal?
A. Glucose.
B. Fructose.
C. Saccharose.
D. Maltose.
Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm – OH hemiacetal hoặc nhóm – OH hemiketal?
A. Glucose.
B. Fructose.
C. Saccharose.
D. Maltose.
Câu 7:
Bằng phương pháp hoá học, phân biệt 3 dung dịch riêng biệt sau: glucose, fructose và saccharose.
Bằng phương pháp hoá học, phân biệt 3 dung dịch riêng biệt sau: glucose, fructose và saccharose.
Câu 8:
Nhận xét và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.
Thí nghiệm: Phản ứng của dung dịch saccharose với copper(II) hydroxide.
Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá đỡ.
Hoá chất: dung dịch saccharose 2%, dung dịch NaOH 3%, dung dịch CuSO4 2%.
Tiến hành:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt 1 mL dung dịch CuSO4 và 2 mL dung dịch NaOH, lắc đều.
Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 4 mL dung dịch saccharose. Lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết
Nhận xét và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.
Thí nghiệm: Phản ứng của dung dịch saccharose với copper(II) hydroxide.
Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá đỡ.
Hoá chất: dung dịch saccharose 2%, dung dịch NaOH 3%, dung dịch CuSO4 2%.
Tiến hành:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt 1 mL dung dịch CuSO4 và 2 mL dung dịch NaOH, lắc đều.
Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 4 mL dung dịch saccharose. Lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết
Câu 11:
Dự đoán đặc điểm cấu tạo của phân tử saccharose, dự đoán tính chất hoá học cơ bản của saccharose.
Dự đoán đặc điểm cấu tạo của phân tử saccharose, dự đoán tính chất hoá học cơ bản của saccharose.