Câu hỏi:
05/02/2024 75
Rewrite the following sentences using the words given so that it means exactly the same as the first sentence.
Question 1. The gardener waters the flowers every evening.
=> The flowers ...........................................................................................................................................
Question 2. My nephew often flew a kite in this field when he was a child.
=> My nephew used ...................................................................................................................................
Question 3. I last saw my cousin two years ago.
=> I haven’t ................................................................................................................................................
Question 4. It is believed that the wanted man is living in New York.
=> The wanted man ...................................................................................................................................
Question 5. Her boyfriend forgot to take her to the movie theatre.
=> Her boyfriend didn’t remember...........................................................................................................
Question 6. He sang Sarah the whole song many times.
=> Sarah listened him ................................................................................................................................
Rewrite the following sentences using the words given so that it means exactly the same as the first sentence.
Question 1. The gardener waters the flowers every evening.
=> The flowers ...........................................................................................................................................
Question 2. My nephew often flew a kite in this field when he was a child.
=> My nephew used ...................................................................................................................................
Question 3. I last saw my cousin two years ago.
=> I haven’t ................................................................................................................................................
Question 4. It is believed that the wanted man is living in New York.
=> The wanted man ...................................................................................................................................
Question 5. Her boyfriend forgot to take her to the movie theatre.
=> Her boyfriend didn’t remember...........................................................................................................
Question 6. He sang Sarah the whole song many times.
=> Sarah listened him ................................................................................................................................
Trả lời:
Question 1:
Kiến thức: Dạng bị động
Giải thích:
Dạng bị động với thì hiện tại đơn: S + am/is/are + PP + (by sb)
Chủ ngữ là số nhiều cho nên ta dùng to be là “are”
Tạm dịch: Người làm vườn tưới hoa mỗi tối.
=> Những bông hoa được tưới bởi người làm vườn mỗi tối.
Đáp án: The flowers are watered by the gardener every evening.
Question 2:
Kiến thức: Cấu trúc với used to
Giải thích: Ta có cấu trúc với used to: used to + Vinf: đã từng làm gì trong quá khứ (hiện tại không làm nữa)
Tạm dịch:
Cháu trai của tôi thường chơi diều trong ruộng này khi còn nhỏ.
=> Cháu trai tôi từng chơi diều trong ruộng này khi còn nhỏ.
Đáp án: My nephew used to fly a kite in this field when he was a child.
Question 3: I haven’t seen my cousin for two years.
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích: Ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (not) + PP +…
Tạm dịch:
Lần cuối tôi gặp anh họ của mình vào hai năm trước.
=> Tôi đã không gặp anh họ của tôi trong hai năm.
Đáp án: I haven’t seen my cousin for two years.
Question 4: The wanted man is believed to be living in New York.
Kiến thức: Bị động kép
Giải thích:
Cấu trúc với bị động kép: S + be + believed/said/… + to + dạng động từ phù hợp với thì của câu
Ở đây vế sau là thì hiện tại tiếp diễn, vì thế sau “to” ta dùng “be living”
Tạm dịch:
Người ta tin rằng người đàn ông bị truy nã đang sống ở New York.
=> Người đàn ông bị truy nã được cho là đang sống ở New York.
Đáp án: The wanted man is believed to be living in New York.
Question 5: Her boyfriend didn’t remember to take her to movie theatre.
Kiến thức: Cấu trúc với remember
Giải thích:
Ta có hai cấu trúc với remember:
- remember to do sth: nhớ (để) làm gì
- remember doing sth: nhớ đã làm gì
Về nghĩa, trong câu này ta dùng remember to do sth
Tạm dịch:
Bạn trai của cô quên đưa cô đến rạp chiếu phim.
=> Bạn trai của cô không nhớ đưa cô đến rạp chiếu phim.
Đáp án: Her boyfriend didn’t remember to take her to the movie theatre.
Question 40: Sarah listened him sing the whole song many times.
Kiến thức: Cấu trúc với listen
Giải thích: Ta có hai cấu trúc với listen:
- listen sb/sth do sth: nghe ai/cái gì làm gì
- listen sb/sth doing sth: nghe ai/cái gì đang làm gì
Về nghĩa, trong câu này ta dùng listen sb/sth do sth
Tạm dịch:
Anh đã hát cho Sarah toàn bộ bài hát nhiều lần.
=> Sarah nghe anh hát toàn bộ bài hát nhiều lần.
Đáp án: Sarah listened him sing the whole song many times.
Question 1:
Kiến thức: Dạng bị động
Giải thích:
Dạng bị động với thì hiện tại đơn: S + am/is/are + PP + (by sb)
Chủ ngữ là số nhiều cho nên ta dùng to be là “are”
Tạm dịch: Người làm vườn tưới hoa mỗi tối.
=> Những bông hoa được tưới bởi người làm vườn mỗi tối.
Đáp án: The flowers are watered by the gardener every evening.
Question 2:
Kiến thức: Cấu trúc với used to
Giải thích: Ta có cấu trúc với used to: used to + Vinf: đã từng làm gì trong quá khứ (hiện tại không làm nữa)
Tạm dịch:
Cháu trai của tôi thường chơi diều trong ruộng này khi còn nhỏ.
=> Cháu trai tôi từng chơi diều trong ruộng này khi còn nhỏ.
Đáp án: My nephew used to fly a kite in this field when he was a child.
Question 3: I haven’t seen my cousin for two years.
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích: Ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (not) + PP +…
Tạm dịch:
Lần cuối tôi gặp anh họ của mình vào hai năm trước.
=> Tôi đã không gặp anh họ của tôi trong hai năm.
Đáp án: I haven’t seen my cousin for two years.
Question 4: The wanted man is believed to be living in New York.
Kiến thức: Bị động kép
Giải thích:
Cấu trúc với bị động kép: S + be + believed/said/… + to + dạng động từ phù hợp với thì của câu
Ở đây vế sau là thì hiện tại tiếp diễn, vì thế sau “to” ta dùng “be living”
Tạm dịch:
Người ta tin rằng người đàn ông bị truy nã đang sống ở New York.
=> Người đàn ông bị truy nã được cho là đang sống ở New York.
Đáp án: The wanted man is believed to be living in New York.
Question 5: Her boyfriend didn’t remember to take her to movie theatre.
Kiến thức: Cấu trúc với remember
Giải thích:
Ta có hai cấu trúc với remember:
- remember to do sth: nhớ (để) làm gì
- remember doing sth: nhớ đã làm gì
Về nghĩa, trong câu này ta dùng remember to do sth
Tạm dịch:
Bạn trai của cô quên đưa cô đến rạp chiếu phim.
=> Bạn trai của cô không nhớ đưa cô đến rạp chiếu phim.
Đáp án: Her boyfriend didn’t remember to take her to the movie theatre.
Question 40: Sarah listened him sing the whole song many times.
Kiến thức: Cấu trúc với listen
Giải thích: Ta có hai cấu trúc với listen:
- listen sb/sth do sth: nghe ai/cái gì làm gì
- listen sb/sth doing sth: nghe ai/cái gì đang làm gì
Về nghĩa, trong câu này ta dùng listen sb/sth do sth
Tạm dịch:
Anh đã hát cho Sarah toàn bộ bài hát nhiều lần.
=> Sarah nghe anh hát toàn bộ bài hát nhiều lần.
Đáp án: Sarah listened him sing the whole song many times.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
People tend to live in…………family which consist of parents and children.
Câu 6:
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 7:
The ____________system is to process the nutrients absorbed from the small intestine.
Câu 8:
Error identification.
1) Roles (A) in homemaking (B) and breadwinning can share (C) by family members (D).
2) It didn’t take (A) her much (B) time to do (C) the laundry because (D) she has a washing machine.
3) I shall contact (A) you as soon as (B) they will phone (C) me (D).
4) Our (A) new neighbour (B) is (C) a bored (D) man
Error identification.
1) Roles (A) in homemaking (B) and breadwinning can share (C) by family members (D).
2) It didn’t take (A) her much (B) time to do (C) the laundry because (D) she has a washing machine.
3) I shall contact (A) you as soon as (B) they will phone (C) me (D).
4) Our (A) new neighbour (B) is (C) a bored (D) manCâu 9:
Read the passage and choose the best answer:
FOOD AROUND THE WORLD
It isn't amazing how much time we spend talking about food? "Have you ever eaten ...?", "What do you have for lunch?" and so on. And yet, when you travel from one county to another, you find that people have quite different feelings about food. People often feel that what they eat is normal, and what other people eat is strange and silly. In most parts of Asia, for example, no meal is complete without rice. In England, people eat potatoes every day. In the Middle East, bread is the main part of every meal. Eating becomes a habit which is difficult to change. Americans like to drink a lot of orange juice and coffee. The English drink tea four or five times a day. Australians drink large amounts of beer and the French drink wine every day.
The sorts of meat people like to eat also differ from one country to another. Horse meat is thought to be delicious in France. In Hong Kong, some people enjoy eating snakes. New Zealanders eat sheep, but never eat goat meat. The Japanese don’t like to eat sheep meat because of its smell, but they enjoy eating raw fish. So it seems that although eating is a topic that we can talk about for hours, there is a little common sense in what we say about it. People everywhere enjoy what they have always eaten, and there is very little we can do to change our eating habit.
What is the main idea of the text?
Read the passage and choose the best answer:
FOOD AROUND THE WORLD
It isn't amazing how much time we spend talking about food? "Have you ever eaten ...?", "What do you have for lunch?" and so on. And yet, when you travel from one county to another, you find that people have quite different feelings about food. People often feel that what they eat is normal, and what other people eat is strange and silly. In most parts of Asia, for example, no meal is complete without rice. In England, people eat potatoes every day. In the Middle East, bread is the main part of every meal. Eating becomes a habit which is difficult to change. Americans like to drink a lot of orange juice and coffee. The English drink tea four or five times a day. Australians drink large amounts of beer and the French drink wine every day.
The sorts of meat people like to eat also differ from one country to another. Horse meat is thought to be delicious in France. In Hong Kong, some people enjoy eating snakes. New Zealanders eat sheep, but never eat goat meat. The Japanese don’t like to eat sheep meat because of its smell, but they enjoy eating raw fish. So it seems that although eating is a topic that we can talk about for hours, there is a little common sense in what we say about it. People everywhere enjoy what they have always eaten, and there is very little we can do to change our eating habit.
What is the main idea of the text?
Câu 10:
Listen to the radio interview about boy bands and do the exercises to practise and improve your listening skills.
Choose the correct option to complete the sentences.
The most important thing for boy bands in the past was that _________________.
Listen to the radio interview about boy bands and do the exercises to practise and improve your listening skills.
Choose the correct option to complete the sentences.
The most important thing for boy bands in the past was that _________________.
Câu 11:
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 15:
Listen to the conversation and do the exercises to practise and improve your listening skills.
Are the sentences true or false?
Band auditions
Question 1. The boy wants to be in the band.
Question 2. He doesn't like singing.
Question 3. He can't remember the song on the guitar.
Question 4. The boy is good at the drums.
Question 5. The girl says she will call him the next day.
Listen to the conversation and do the exercises to practise and improve your listening skills.
Are the sentences true or false?
Band auditions
Question 1. The boy wants to be in the band.
Question 2. He doesn't like singing.
Question 3. He can't remember the song on the guitar.
Question 4. The boy is good at the drums.
Question 5. The girl says she will call him the next day.