Câu hỏi:
10/04/2024 33
Hãy tìm hiểu giao thức tên miền DNS theo các gợi ý sau:
- Lợi ích của việc dùng tên miền thay thế cho địa chỉ IP.
- Các lớp tên miền.
- Tổ chức nào phụ trách việc cất tên miền ở Việt Nam.
Hãy tìm hiểu giao thức tên miền DNS theo các gợi ý sau:
- Lợi ích của việc dùng tên miền thay thế cho địa chỉ IP.
- Các lớp tên miền.
- Tổ chức nào phụ trách việc cất tên miền ở Việt Nam.
Trả lời:
*Lợi ích của việc sử dụng tên miền thay thế cho địa chỉ IP:
- Dễ nhớ: Tên miền thường dễ nhớ hơn các địa chỉ IP dài và phức tạp.
- Phân cấp: Tên miền có thể được tổ chức theo cấp độ, từ tên miền cấp cao nhất (top-level domain) đến tên miền cấp thấp hơn, giúp dễ dàng quản lý và nhận diện.
- Linh hoạt: Khi cần thay đổi địa chỉ IP của một tài nguyên trên mạng, chỉ cần cập nhật một bản ghi DNS thay vì phải thay đổi tất cả các tham chiếu đến địa chỉ IP.
*Các lớp tên miền:
- Top-Level Domain (TLD): Là phần cuối cùng của tên miền, như ".com", ".org", ".net", ".edu", ".vn"...
- Second-Level Domain (SLD): Là phần trước TLD, thường là tên của tổ chức, công ty, hoặc cá nhân, như "example" trong "example.com".
- Subdomain: Là các phần con của tên miền, được thêm vào trước SLD, như "blog.example.com", "mail.example.com".
*Tổ chức phụ trách việc cất tên miền ở Việt Nam:
Tại Việt Nam, việc cấp và quản lý tên miền Internet thuộc trách nhiệm của Cục Phát thanh Truyền hình và Thông tin Điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông) thông qua Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC).
VNNIC là tổ chức chính thức được ủy quyền quản lý tên miền cấp cao nhất ".vn" cũng như các tên miền cấp thấp hơn trong tên miền quốc gia Việt Nam.
*Lợi ích của việc sử dụng tên miền thay thế cho địa chỉ IP:
- Dễ nhớ: Tên miền thường dễ nhớ hơn các địa chỉ IP dài và phức tạp.
- Phân cấp: Tên miền có thể được tổ chức theo cấp độ, từ tên miền cấp cao nhất (top-level domain) đến tên miền cấp thấp hơn, giúp dễ dàng quản lý và nhận diện.
- Linh hoạt: Khi cần thay đổi địa chỉ IP của một tài nguyên trên mạng, chỉ cần cập nhật một bản ghi DNS thay vì phải thay đổi tất cả các tham chiếu đến địa chỉ IP.
*Các lớp tên miền:
- Top-Level Domain (TLD): Là phần cuối cùng của tên miền, như ".com", ".org", ".net", ".edu", ".vn"...
- Second-Level Domain (SLD): Là phần trước TLD, thường là tên của tổ chức, công ty, hoặc cá nhân, như "example" trong "example.com".
- Subdomain: Là các phần con của tên miền, được thêm vào trước SLD, như "blog.example.com", "mail.example.com".
*Tổ chức phụ trách việc cất tên miền ở Việt Nam:
Tại Việt Nam, việc cấp và quản lý tên miền Internet thuộc trách nhiệm của Cục Phát thanh Truyền hình và Thông tin Điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông) thông qua Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC).
VNNIC là tổ chức chính thức được ủy quyền quản lý tên miền cấp cao nhất ".vn" cũng như các tên miền cấp thấp hơn trong tên miền quốc gia Việt Nam.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Xác định địa chỉ IP tương ứng ở dạng thập phân và dạng nhị phân.
Địa chỉ IP dưới dạng nhị phân
Địa chỉ IP dưới dạng thập phân
11000000 10101000 00001101 11010010
?
?
131.214.23.16
Xác định địa chỉ IP tương ứng ở dạng thập phân và dạng nhị phân.
Địa chỉ IP dưới dạng nhị phân |
Địa chỉ IP dưới dạng thập phân |
11000000 10101000 00001101 11010010 |
? |
? |
131.214.23.16 |
Câu 3:
Giao thức ICMP (internet Control Messenge protocol) cho phép gửi một yêu cầu đến một máy tính khác, một thiết bị mạng hay một ứng dụng trên mạng để lấy thông tin phản hồi.
Một trong các ứng dụng của giao thức này là lệnh ping của hệ điều hành giúp kiểm tra máy tính của em có được kết nối với một máy tính hay một thiết bị mạng hay không. Hãy tìm hiểu lệch ping và thử nghiệm sử dụng trên lệnh này.
Giao thức ICMP (internet Control Messenge protocol) cho phép gửi một yêu cầu đến một máy tính khác, một thiết bị mạng hay một ứng dụng trên mạng để lấy thông tin phản hồi.
Một trong các ứng dụng của giao thức này là lệnh ping của hệ điều hành giúp kiểm tra máy tính của em có được kết nối với một máy tính hay một thiết bị mạng hay không. Hãy tìm hiểu lệch ping và thử nghiệm sử dụng trên lệnh này.
Câu 6:
Khi được hỏi mạng Internet là gì, không ít người sẽ trả lời là web, chat thậm chí là một mạng xã hội cụ thể. Cũng có người hiểu Internet là mạng máy tính giúp kết nối toàn cầu. Những câu hỏi trả lời đó là cách nhìn Internet về phương diện sử dụng mà không thấy cơ chế hoạt động của nó. Câu trả lời chính xác về mặt công nghệ là: Internet là mạng thông tin toàn cầu hoạt động theo giao thức TCP/ IP. Vậy giao thức nói chung là gì và giao thức TCP/IP có vai trò gì đối với mạng Internet?
Khi được hỏi mạng Internet là gì, không ít người sẽ trả lời là web, chat thậm chí là một mạng xã hội cụ thể. Cũng có người hiểu Internet là mạng máy tính giúp kết nối toàn cầu. Những câu hỏi trả lời đó là cách nhìn Internet về phương diện sử dụng mà không thấy cơ chế hoạt động của nó. Câu trả lời chính xác về mặt công nghệ là: Internet là mạng thông tin toàn cầu hoạt động theo giao thức TCP/ IP. Vậy giao thức nói chung là gì và giao thức TCP/IP có vai trò gì đối với mạng Internet?
Câu 7:
Hãy thảo luận và trả lời câu hỏi sau: Những quy định nào sau đây cần có vai trò là giao thức mạng trên internet?
a) Các máy tính cần có địa chỉ và quy định cách tìm đường để dữ liệu được chuyển chính xác tới máy nhận trên phạm vi toàn cầu.
b) Quy định cá nhân tổ chức phải đăng ký sử dụng các dịch vụ truyền dữ liệu trên internet.
c) Quy định người dùng phải trả phí cho các dịch vụ trao đổi dữ liệu theo khối lượng.
d) Quy định chia dữ liệu thành các gói tương tự như giao thức Ethernet, ngoài dữ liệu trao đổi có kèm các dữ liệu địa chỉ nơi gửi, nơi nhận, mã kiểm tra để kiểm soát chất lượng truyền dữ liệu.
Hãy thảo luận và trả lời câu hỏi sau: Những quy định nào sau đây cần có vai trò là giao thức mạng trên internet?
a) Các máy tính cần có địa chỉ và quy định cách tìm đường để dữ liệu được chuyển chính xác tới máy nhận trên phạm vi toàn cầu.
b) Quy định cá nhân tổ chức phải đăng ký sử dụng các dịch vụ truyền dữ liệu trên internet.
c) Quy định người dùng phải trả phí cho các dịch vụ trao đổi dữ liệu theo khối lượng.
d) Quy định chia dữ liệu thành các gói tương tự như giao thức Ethernet, ngoài dữ liệu trao đổi có kèm các dữ liệu địa chỉ nơi gửi, nơi nhận, mã kiểm tra để kiểm soát chất lượng truyền dữ liệu.
Câu 8:
Khi gửi thư điện tử, ngoài chính nội dung văn bản của thư cần, có thêm các thông tin gì phục vụ cho chuyển thư? Các thông tin này sẽ được xử lý thế nào bởi các phần mềm gửi hãy nhận thư?
Khi gửi thư điện tử, ngoài chính nội dung văn bản của thư cần, có thêm các thông tin gì phục vụ cho chuyển thư? Các thông tin này sẽ được xử lý thế nào bởi các phần mềm gửi hãy nhận thư?
Câu 10:
Hãy quan sát việc gọi điện thoại bằng máy bàn. Những hành động và sự kiện xảy ra khi gọi điện thoại như nhấc ống nghe, quay số, phát nhạc chờ, reo chuông, báo lỗi, nói chuyện, kết thúc cuộc gọi đều phải theo một quy tắc chặt chẽ. Hãy kể ra các quy tắc đó để làm rõ giao thức gọi điện thoại.
Hãy quan sát việc gọi điện thoại bằng máy bàn. Những hành động và sự kiện xảy ra khi gọi điện thoại như nhấc ống nghe, quay số, phát nhạc chờ, reo chuông, báo lỗi, nói chuyện, kết thúc cuộc gọi đều phải theo một quy tắc chặt chẽ. Hãy kể ra các quy tắc đó để làm rõ giao thức gọi điện thoại.