Câu hỏi:
05/02/2024 99
Complete the following sentences using the given words in the box.
fabric
generous
headphones
invention
portable
imitate
economical
patent
submarine
principles
E.g.: The company filed a __patent__on a genetically engineered tomato.
1. Linda is very_________. She often donates a lot of money to poor people.
2. The_________of the airplane was a milestone in the history of the world.
3. Jonathan tried to_________my Scots accent, which made me laugh.
4. My laptop is_________. I can carry it anywhere easily.
5. There are three basic_________of teamwork.
6. She doesn’t want to wear_________because they can perforate her eardrums.
7. This kind of artificial_________has the texture of silk.
8. It is usually_________to buy washing powder in bulk.
9. They saw an American_________resurfacing near their warship
Complete the following sentences using the given words in the box.
fabric |
generous |
headphones |
invention |
portable |
imitate |
economical |
patent |
submarine |
principles |
E.g.: The company filed a __patent__on a genetically engineered tomato.
1. Linda is very_________. She often donates a lot of money to poor people.
2. The_________of the airplane was a milestone in the history of the world.
3. Jonathan tried to_________my Scots accent, which made me laugh.
4. My laptop is_________. I can carry it anywhere easily.
5. There are three basic_________of teamwork.
6. She doesn’t want to wear_________because they can perforate her eardrums.
7. This kind of artificial_________has the texture of silk.
8. It is usually_________to buy washing powder in bulk.
9. They saw an American_________resurfacing near their warship
Trả lời:
1. Đáp án: generous
Giải thích: Sau trạng từ “very” ta cần một tính từ. Xét về ngữ cảnh “She often donates a lot of money to poor people.” (Cô ấy thường ủng hộ rất nhiều tiền cho người nghèo), ta thấy tính từ “generous” là phù hợp.
Dịch nghĩa: Linda is very generous. She often donates a lot of money to poor people. (Linda rất hào phóng. Cô ấy thường ủng hộ rất nhiều tiền cho người nghèo.)
2. Đáp án: invention
Giải thích: Trước chỗ cần điền là mạo từ “The” và sau nó là giới từ “of’ nên ta cần một danh từ. Xét về ngữ cảnh của câu, ta chọn “invention”.
Dịch nghĩa: The invention of the airplane was a milestone in the history of the world. (Việc phát minh ra máy bay là một cột mốc quan trọng trong lịch sử thế giới.)
3. Đáp án: imitate
Giải thích: Ta có cấu trúc: try to + V: cố gắng làm gì. Như vậy, ô trống cần điền một động từ nguyên thể. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “imitate”.
Dịch nghĩa: Jonathan tried to imitate my Scots accent, which made me laugh. (Jonathan cố gắng bắt chước giọng Xcốt-len của tôi, điều đó khiến tôi bật cười.)
4. Đáp án: portable
Giải thích: Sau động từ to be, ta sử dụng một tính từ. Xét về ngữ cảnh “I can carry it anywhere easily.” (Tôi có thể dễ dàng mang nó đi bất cứ đâu.), ta thấy “portable” là phù hợp.
Dịch nghĩa: My laptop is portable. I can carry it anywhere easily. (Chiếc máy tính xách tay của tôi dễ dàng mang đi. Tôi có thể mang nó đi bất cứ đâu một cách dễ dàng.)
5. Đáp án: principles
Giải thích: Sau tính từ “basic”, ta sử dụng một danh từ. Trong câu có số lượng là “three” (ba) nên ta dùng danh từ số nhiều. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “principles”.
Dịch nghĩa: There are three basic principles of teamwork. (Có ba nguyên tắc cơ bản của làm việc theo nhóm.)
6. Đáp án: headphones
Giải thích: Sau động từ “wear” (mặc, đeo) ta dùng một danh từ đóng vai trò làm tân ngữ. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “headphones”.
Dịch nghĩa: She doesn’t want to wear headphones because they can perforate her eardrums.( Cô ấy không muốn đeo tai nghe vì chúng có thể làm thủng màng nhĩ của cô ấy.)
7. Đáp án: fabric
Giải thích: Sau tính từ “artificial”, ta dùng một danh từ. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “fabric”.
Dịch nghĩa: This kind of artificial fabric has the texture of silk. (Loại vải nhân tạo này có kết cấu bằng lụa.)
8. Đáp án: economical
Giải thích: Sau động từ to be và trạng từ tần suất “usually”, ta sử dụng một tính từ. Xét về nghĩa, ta chọn “economical”.
Dịch nghĩa: It is usually economical to buy washing powder in bulk. (Mua bột giặt với số lượng lớn thường rất tiết kiệm.)
9. Đáp án: submarine
Giải thích: Sau tính từ “American”, ta sử dụng một danh từ. Xét về nghĩa, ta chọn “submarine”.
Dịch nghĩa: They saw an American submarine resurfacing near their warship. (Họ đã nhìn thấy một tàu ngầm Mỹ đang nổi lên mặt nước gần với tàu chiến của họ.)
1. Đáp án: generous
Giải thích: Sau trạng từ “very” ta cần một tính từ. Xét về ngữ cảnh “She often donates a lot of money to poor people.” (Cô ấy thường ủng hộ rất nhiều tiền cho người nghèo), ta thấy tính từ “generous” là phù hợp.
Dịch nghĩa: Linda is very generous. She often donates a lot of money to poor people. (Linda rất hào phóng. Cô ấy thường ủng hộ rất nhiều tiền cho người nghèo.)
2. Đáp án: invention
Giải thích: Trước chỗ cần điền là mạo từ “The” và sau nó là giới từ “of’ nên ta cần một danh từ. Xét về ngữ cảnh của câu, ta chọn “invention”.
Dịch nghĩa: The invention of the airplane was a milestone in the history of the world. (Việc phát minh ra máy bay là một cột mốc quan trọng trong lịch sử thế giới.)
3. Đáp án: imitate
Giải thích: Ta có cấu trúc: try to + V: cố gắng làm gì. Như vậy, ô trống cần điền một động từ nguyên thể. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “imitate”.
Dịch nghĩa: Jonathan tried to imitate my Scots accent, which made me laugh. (Jonathan cố gắng bắt chước giọng Xcốt-len của tôi, điều đó khiến tôi bật cười.)
4. Đáp án: portable
Giải thích: Sau động từ to be, ta sử dụng một tính từ. Xét về ngữ cảnh “I can carry it anywhere easily.” (Tôi có thể dễ dàng mang nó đi bất cứ đâu.), ta thấy “portable” là phù hợp.
Dịch nghĩa: My laptop is portable. I can carry it anywhere easily. (Chiếc máy tính xách tay của tôi dễ dàng mang đi. Tôi có thể mang nó đi bất cứ đâu một cách dễ dàng.)
5. Đáp án: principles
Giải thích: Sau tính từ “basic”, ta sử dụng một danh từ. Trong câu có số lượng là “three” (ba) nên ta dùng danh từ số nhiều. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “principles”.
Dịch nghĩa: There are three basic principles of teamwork. (Có ba nguyên tắc cơ bản của làm việc theo nhóm.)
6. Đáp án: headphones
Giải thích: Sau động từ “wear” (mặc, đeo) ta dùng một danh từ đóng vai trò làm tân ngữ. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “headphones”.
Dịch nghĩa: She doesn’t want to wear headphones because they can perforate her eardrums.( Cô ấy không muốn đeo tai nghe vì chúng có thể làm thủng màng nhĩ của cô ấy.)
7. Đáp án: fabric
Giải thích: Sau tính từ “artificial”, ta dùng một danh từ. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “fabric”.
Dịch nghĩa: This kind of artificial fabric has the texture of silk. (Loại vải nhân tạo này có kết cấu bằng lụa.)
8. Đáp án: economical
Giải thích: Sau động từ to be và trạng từ tần suất “usually”, ta sử dụng một tính từ. Xét về nghĩa, ta chọn “economical”.
Dịch nghĩa: It is usually economical to buy washing powder in bulk. (Mua bột giặt với số lượng lớn thường rất tiết kiệm.)
9. Đáp án: submarine
Giải thích: Sau tính từ “American”, ta sử dụng một danh từ. Xét về nghĩa, ta chọn “submarine”.
Dịch nghĩa: They saw an American submarine resurfacing near their warship. (Họ đã nhìn thấy một tàu ngầm Mỹ đang nổi lên mặt nước gần với tàu chiến của họ.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Listening to the information about Thomas Edison and choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Thomas Edison was born in__________.
Listening to the information about Thomas Edison and choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Thomas Edison was born in__________.
Câu 6:
Television /be/ indispensable/ part/ people’s lives/ today.
→ ________________________________________________________
Television /be/ indispensable/ part/ people’s lives/ today.
→ ________________________________________________________
Câu 8:
Nancy was sitting up in bed listening to the radio on the_________.
Câu 10:
I/ spend/ two hours/ watch/ TV/ programs/ my family/ each day.
→ ________________________________________________________
I/ spend/ two hours/ watch/ TV/ programs/ my family/ each day.
→ ________________________________________________________