Câu hỏi:
05/02/2024 38
Complete the following sentences using the correct forms of the gnven verbs m the box. There is ONE extra verb.
know
get
not give
not win
apply
rain
participate
have
be
stay
E.g.: If I see her with short hair, I __will get__quite a surprise.
1. I_________for the position of firefighter if I were you.
2. If you lend him the money, he_________it back to you.
3. We would sail all over the world if we_________a yacht.
4. They_________at home all day if they don’t go to school.
5. If you_________a scholarship, your father will be very sad.
6. If you_________in the election, people would choose you.
7. If they told their father, he_________very angry.
8. We will postpone the picnic if it_________tomorrow.
Complete the following sentences using the correct forms of the gnven verbs m the box. There is ONE extra verb.
know |
get |
not give |
not win |
apply |
rain |
participate |
have |
be |
stay |
E.g.: If I see her with short hair, I __will get__quite a surprise.
1. I_________for the position of firefighter if I were you.
2. If you lend him the money, he_________it back to you.
3. We would sail all over the world if we_________a yacht.
4. They_________at home all day if they don’t go to school.
5. If you_________a scholarship, your father will be very sad.
6. If you_________in the election, people would choose you.
7. If they told their father, he_________very angry.
8. We will postpone the picnic if it_________tomorrow.
Trả lời:
1. Đáp án: would apply
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “apply” (ứng tuyển) là phù hợp nhất. Động từ “be” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (were) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “apply” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf” (would apply).
Dịch nghĩa: I would apply for the position of firefighter if I were you. (Tôi sẽ ứng tuyển vào vị trí lính cứu hỏa nếu tôi là bạn.)
2. Đáp án: won’t give
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “give” (đưa) là phù hợp nhất. Động từ “lend” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (lend) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “give” trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (won’t give).
Dịch nghĩa: If you lend him the money, he won’t give it back to you. (Nếu bạn cho anh ta mượn tiền, anh ta sẽ không trả lại cho bạn đâu.)
3. Đáp án: had
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “have” (có) là phù hợp nhất. Động từ “sail” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf’ (would sail) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “have” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (had).
Dịch nghĩa: We would sail all over the world if we had a yacht. (Chúng tôi sẽ đi khắp thế giới nếu chúng tôi có một chiếc du thuyền.)
4. Đáp án: will stay
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “stay” (ở) là phù hợp nhất. Động từ “go” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (don’t go) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “stay” trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (will stay).
Dịch nghĩa: They will stay at home all day if they don’t go to school. (Họ sẽ ở nhà cả ngày nếu họ không đi học.)
5. Đáp án: don’t win
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “win” (giành được) là phù hợp nhất. Động từ “be” trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (will be) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “win” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (don’t win).
Dịch nghĩa: If you don’t win a scholarship, your father will be very sad. (Nếu bạn không giành được học bổng, bố bạn sẽ rất buồn.)
6. Đáp án: participated
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “participate” (tham gia) là phù hợp nhất. Động từ “choose” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf” (would choose) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “participate” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (participated).
Dịch nghĩa: If you participated in the election, people would choose you. (Nếu bạn tham gia cuộc bầu cử, mọi người sẽ chọn bạn.)
7. Đáp án: would be
Giải thích: Sau chỗ trống là tính từ “angry” nên động từ “be” là phù hợp nhất. Động từ “tell” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (told) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “be” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf” (would be).
Dịch nghĩa: If they told their father, he would be very angry. (Nếu họ nói với cha mình, ông ấy sẽ rất tức giận.)
8. Đáp án: rains
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “rain” (mưa) là phù hợp nhất. Động từ “postpone” trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (will postpone) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “rain” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (rains).
Dịch nghĩa: We will postpone the picnic if it rains tomorrow. (Chúng tôi sẽ hoãn chuyến đi dã ngoại nếu ngày mai trời mưa.)
1. Đáp án: would apply
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “apply” (ứng tuyển) là phù hợp nhất. Động từ “be” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (were) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “apply” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf” (would apply).
Dịch nghĩa: I would apply for the position of firefighter if I were you. (Tôi sẽ ứng tuyển vào vị trí lính cứu hỏa nếu tôi là bạn.)
2. Đáp án: won’t give
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “give” (đưa) là phù hợp nhất. Động từ “lend” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (lend) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “give” trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (won’t give).
Dịch nghĩa: If you lend him the money, he won’t give it back to you. (Nếu bạn cho anh ta mượn tiền, anh ta sẽ không trả lại cho bạn đâu.)
3. Đáp án: had
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “have” (có) là phù hợp nhất. Động từ “sail” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf’ (would sail) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “have” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (had).
Dịch nghĩa: We would sail all over the world if we had a yacht. (Chúng tôi sẽ đi khắp thế giới nếu chúng tôi có một chiếc du thuyền.)
4. Đáp án: will stay
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “stay” (ở) là phù hợp nhất. Động từ “go” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (don’t go) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “stay” trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (will stay).
Dịch nghĩa: They will stay at home all day if they don’t go to school. (Họ sẽ ở nhà cả ngày nếu họ không đi học.)
5. Đáp án: don’t win
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “win” (giành được) là phù hợp nhất. Động từ “be” trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (will be) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “win” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (don’t win).
Dịch nghĩa: If you don’t win a scholarship, your father will be very sad. (Nếu bạn không giành được học bổng, bố bạn sẽ rất buồn.)
6. Đáp án: participated
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “participate” (tham gia) là phù hợp nhất. Động từ “choose” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf” (would choose) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “participate” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (participated).
Dịch nghĩa: If you participated in the election, people would choose you. (Nếu bạn tham gia cuộc bầu cử, mọi người sẽ chọn bạn.)
7. Đáp án: would be
Giải thích: Sau chỗ trống là tính từ “angry” nên động từ “be” là phù hợp nhất. Động từ “tell” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (told) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “be” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf” (would be).
Dịch nghĩa: If they told their father, he would be very angry. (Nếu họ nói với cha mình, ông ấy sẽ rất tức giận.)
8. Đáp án: rains
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “rain” (mưa) là phù hợp nhất. Động từ “postpone” trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (will postpone) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “rain” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (rains).
Dịch nghĩa: We will postpone the picnic if it rains tomorrow. (Chúng tôi sẽ hoãn chuyến đi dã ngoại nếu ngày mai trời mưa.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Write a short paragraph (120 -150 words) about problems of ecotourism.
You can answer the following questions as cues:
• What are the problems of ecotourism?
• Why are there these problems?
• What should be done to control it?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Write a short paragraph (120 -150 words) about problems of ecotourism.
You can answer the following questions as cues:
• What are the problems of ecotourism?
• Why are there these problems?
• What should be done to control it?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________Câu 2:
Talk about measures to develop sustainable ecotourism in Viet Nam.
You can answer the following questions as cues:
* What are the measures?
* What can these measures help?
Useful languages:
Useful vocabulary
Useful structures
• causing pollution, destroying trees, hunting too much, causing forest fire, throwing waste
• equalling life, saving money, saving energy, protecting ecosystems
• issuing laws, notifying, educating, fining
•... measures must be applied to develop ecotour- ism
• The first and most important measure is ...
•... issue laws to regulate ecotourism-related matters.
• It is important to notify and educate local people and tourists ...
•... fine tourists who violate the rules.
•... deal with wrongdoings.
•... make people aware of the law.
•... advertise a beautiful Vietnam to the world
• As a result, ...protect and preserve original and clean beauty of the nature.
Complete the notes:
Structures of the talk
Your notes
What are the measures?
__________________________________________
__________________________________________
__________________________________________
What can these measures help?
__________________________________________
__________________________________________
__________________________________________
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. ... so measures must be applied to develop ecotourism.
2. The first and most important measure is ...
3. .. issue laws to regulate ecotourism-related matters.
4. ... fine tourists who violate the rules.
5. As a result, ... protect and preserve original and clean beauty of the nature.
Now you tick!
Did you ...
q answer all the questions in the task?
q give some details to each main point?
q speak slowly and fluently with only some hesitation?
q use vocabulary wide enough to talk about the topic?
q use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
q pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Talk about measures to develop sustainable ecotourism in Viet Nam.
You can answer the following questions as cues:
* What are the measures?
* What can these measures help?
Useful languages:
Useful vocabulary |
Useful structures |
• causing pollution, destroying trees, hunting too much, causing forest fire, throwing waste • equalling life, saving money, saving energy, protecting ecosystems • issuing laws, notifying, educating, fining |
•... measures must be applied to develop ecotour- ism • The first and most important measure is ... •... issue laws to regulate ecotourism-related matters. • It is important to notify and educate local people and tourists ... •... fine tourists who violate the rules. •... deal with wrongdoings. •... make people aware of the law. •... advertise a beautiful Vietnam to the world • As a result, ...protect and preserve original and clean beauty of the nature. |
Complete the notes:
Structures of the talk |
Your notes |
What are the measures? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
What can these measures help? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. ... so measures must be applied to develop ecotourism.
2. The first and most important measure is ...
3. .. issue laws to regulate ecotourism-related matters.
4. ... fine tourists who violate the rules.
5. As a result, ... protect and preserve original and clean beauty of the nature.
Now you tick!
Did you ...
q answer all the questions in the task?
q give some details to each main point?
q speak slowly and fluently with only some hesitation?
q use vocabulary wide enough to talk about the topic?
q use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
q pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Câu 4:
Read the following passage and do the tasks below.
Friendlier Footprints
Providing five-star luxury in the middle of a treasured wilderness without damaging the environment might not be easy, but it is far from impossible. The King Pacific Lodge in British Columbia’s Great Bear Rainforest proves that if enough care and attention is taken, the task is within the reach of any tourist provider.
Unlike many other hotel building projects no trees were cut down and no land was wasted in order to build it. The Lodge does not have a permanent location but sits on a floating barge towed into the sea bay in May, where it anchors till September. Those wishing to stay in one of its seventeen rooms must access it by boat or seaplane. Each guest staying at the Lodge is charged 3 % conservation tax, but is rewarded by the chance to sight whales and bears. And since these are the main attractions of the area and of the Lodge, the management is well aware that in order to stay in business they must leave the area untouched.
In 2000, the Lodge management signed an agreement with the native Gitga’at people by whom they were later adopted. Together they work for the benefit of the area. The Lodge recognises the native tribe as the owners of the land, pays the tribe for the use of their land and even supports the native youth and employs the tribe’s people. They, in turn, teach the newcomers about the local culture.
The King Pacific Lodge is one of a growing number of tourism companies that go beyond purely minimising their environmental impact to win the approval of the local community where they establish their business. These companies use eco-friendly solutions to problems, and are careful to restrict their use of resources and protect threatened species. Realising how destructive tourism can be, they want to avoid the love-it-to-death effect of tourism and leave a lighter environmental footprint.
(Solutions Intermediate - Student’s Book)
Choose the best answer to each of the following questions.
1. According to the text, luxury hotels___________.
Read the following passage and do the tasks below.
Friendlier Footprints
Providing five-star luxury in the middle of a treasured wilderness without damaging the environment might not be easy, but it is far from impossible. The King Pacific Lodge in British Columbia’s Great Bear Rainforest proves that if enough care and attention is taken, the task is within the reach of any tourist provider.
Unlike many other hotel building projects no trees were cut down and no land was wasted in order to build it. The Lodge does not have a permanent location but sits on a floating barge towed into the sea bay in May, where it anchors till September. Those wishing to stay in one of its seventeen rooms must access it by boat or seaplane. Each guest staying at the Lodge is charged 3 % conservation tax, but is rewarded by the chance to sight whales and bears. And since these are the main attractions of the area and of the Lodge, the management is well aware that in order to stay in business they must leave the area untouched.
In 2000, the Lodge management signed an agreement with the native Gitga’at people by whom they were later adopted. Together they work for the benefit of the area. The Lodge recognises the native tribe as the owners of the land, pays the tribe for the use of their land and even supports the native youth and employs the tribe’s people. They, in turn, teach the newcomers about the local culture.
The King Pacific Lodge is one of a growing number of tourism companies that go beyond purely minimising their environmental impact to win the approval of the local community where they establish their business. These companies use eco-friendly solutions to problems, and are careful to restrict their use of resources and protect threatened species. Realising how destructive tourism can be, they want to avoid the love-it-to-death effect of tourism and leave a lighter environmental footprint.
(Solutions Intermediate - Student’s Book)
Choose the best answer to each of the following questions.
1. According to the text, luxury hotels___________.
Câu 6:
Put the verbs in brackets in the correct forms of Conditional Sentence Type 1.
E.g.: If I am busy tomorrow, I (be)__won’t be__able to help you.
1. If I am thirsty, I (find)_________something to drink.
Put the verbs in brackets in the correct forms of Conditional Sentence Type 1.
E.g.: If I am busy tomorrow, I (be)__won’t be__able to help you.
1. If I am thirsty, I (find)_________something to drink.
Câu 7:
Put the following given words into correct column according to their primary stress.
fertilizer
sustainable
vegetation
preservation
ecosystem
ecology
inorganic
favourable
complicated
contaminate
disadvantage
technology
oxygenate
application
identify
Stress on the 1st syllable
Stress on the 2nd syllable
Stress on the 3rd syllable
E.g.: fertilizer
Put the following given words into correct column according to their primary stress.
fertilizer |
sustainable |
vegetation |
preservation |
ecosystem |
ecology |
inorganic |
favourable |
complicated |
contaminate |
disadvantage |
technology |
oxygenate |
application |
identify |
Stress on the 1st syllable |
Stress on the 2nd syllable |
Stress on the 3rd syllable |
E.g.: fertilizer
|
|
|
Câu 9:
Michael doesn’t get more pocket money. He can’t ask Doris out for dinner.
_______________________________________________________
Michael doesn’t get more pocket money. He can’t ask Doris out for dinner.
_______________________________________________________
Câu 10:
Tourists/ may not/ review/ service/ correctly/ positively.
→ ________________________________________________________
Tourists/ may not/ review/ service/ correctly/ positively.
→ ________________________________________________________
Câu 11:
If he (pass) _________the final exam, he will hold a celebration party.
Câu 12:
Put the verbs in brackets into the correct form.
E.g.: If you work hard, you (win)__will win__the prize.
1. You (be) _________so tired if you went to bed earlier.
Put the verbs in brackets into the correct form.
E.g.: If you work hard, you (win)__will win__the prize.
1. You (be) _________so tired if you went to bed earlier.
Câu 14:
She would spend a year in the USA if it (be) _________easier to get a green card.
She would spend a year in the USA if it (be) _________easier to get a green card.