Câu giả định (định nghĩa, cấu trúc và bài tập áp dụng) mới 2023

Cấu trúc Câu giả định là một cấu trúc thông dụng được sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Dưới đây là cách dùng "Câu giả định" đầy đủ ,chi tiết nhất gồm định nghĩa, công thức, cách dùng, đồng nghĩa và bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Cấu trúc Câu giả định

1. Định nghĩa câu giả định

Câu giả định (Subjunctive) hay còn được gọi là câu cầu khiến, là loại câu được sử dụng khi người nói mong muốn ai đó làm việc gì. Cấu trúc giả định mang tính chất cầu khiến chứ không biểu đạt tính ép buộc như câu mệnh lệnh.

Ví dụ:

  • The doctor suggested that Tom stop smoking. (Bác sĩ khuyên bảo Tôm nên dừng hút thuốc.)
  • It is necessary that she buy a map before going on a trip. (Điều cần thiết là cô ấy mua 1 cái bản đồ trước khi đi du lịch.)

2. Các loại cấu trúc câu giả định

Cấu trúc giả định là một phần ngữ pháp khó trong tiếng Anh bởi sự đa dạng về cách sử dụng cũng như các cấu trúc khác nhau cho từng trường hợp. Hãy cùng tổng hợp lại các dạng câu giả định thường gặp nhất để hiểu rõ hơn về loại câu này nhé.

2.1. Câu giả định với WOULD RATHER THAT

Trong tiếng Anh, cấu trúc giả định với would rather that được dùng trong các trường hợp như sau:

2.1.1. Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở hiện tại hoặc tương lai

Trong cấu trúc giả định này, động từ sau chủ ngữ thứ 2 sẽ chia ở thì quá khứ đơn. Tuy nhiên riêng với động từ “to be” phải chia thành “were” ở tất cả các ngôi trong tiếng Anh.

Cấu trúc:

S1 + would rather that + S2 + V-ed/PI

Ví dụ:

  • would rather it were spring now. (Tôi mong bây giờ là mùa xuân)
  • Tom would rather Lien bought that laptop. (Tôm mong Liên mua chiếc máy tính đó.)

2.1.2. Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở quá khứ

Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở quá khứ thể hiện mong muốn, nuối tiếc vì một điều gì đó trong quá khứ.

Cấu trúc:

S1 + would rather that + S2 + had + V-ed/PII

Ví dụ:

  • Linh would rather his new friend had called him yesterday. (Linh muốn người bạn mới của anh ấy gọi mình vào hôm qua.)
  • My mother would rather that I had gone to school yesterday. (Mẹ tôi mong tôi đã đi học vào hôm qua.)

2.2. Câu giả định với các động từ

Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta có thể nhận biết cấu trúc giả định qua một số động từ có mệnh đề that theo sau như:

 

Động từ Nghĩa Động từ Nghĩa
advise khuyên nhủ ask yêu cầu
command bắt buộc demand yêu cầu
desire mong ước insist khăng khăng
propose đề xuất recommend đề nghị
request yêu cầu suggest gợi ý
urge giục giã move điều khiển

 

Ví dụ:

  • The doctor advised that she stop staying up too late. (Bác  sĩ khuyên cô ấy nên dừng thức quá khuya.)
  • The teacher requires that all his students learn this lesson. (Giáo viên yêu cầu tất cả học sinh học tiết học này.)

2.3. Câu giả định với các tính từ

Các tính từ được sử dụng trong cấu trúc giả định nhằm diễn tả các ý nghĩa quan trọng và cấp thiết. Theo sau các tính từ này là mệnh đề có that.

 

Tính từ Nghĩa Tính từ Nghĩa
Advised được khuyên  Necessary cần thiết
Important quan trọng Imperative cấp bách
Crucial cốt yếu Desirable đáng khao khát
Vital sống còn Best tốt nhất
Urgent khẩn thiết Essential thiết yếu
Recommended được đề xuất Obligatory bắt buộc

Cấu trúc:

It + to be + adj + that + S + V-inf

Ví dụ:

  • It was urgent that Mary leave for the office at once. (Việc khẩn cấp là Mary cần tới văn phòng ngay lập tức.)
  • It is best that Vu find his key. (Tốt nhất là Vũ tìm thấy chìa khóa của anh ấy.)

2.4. Câu giả định dùng với IT IS TIME

Cấu trúc giả định với “It’s time” dùng để diễn tả tính cấp thiết của một hành động cần được thực hiện tại thời điểm nói. Chúng ta có thể sử dụng 2 cấu trúc với it’s time như sau.

Cấu trúc:

It’s time + S + V-ed/P2: đã đến lúc ai đó phải làm gì

It’s time + (for sb) + to + V-inf ….: đã đến lúc ai đó phải làm gì

Ví dụ:

  • It’s time Linh left for the office. (Đến lúc Linh phải đến văn phòng làm việc rồi.)
  • It’s time for our children to go to school. (Đã đến lúc những đứa trẻ của chúng tôi phải đi học.)

3. Bài tập cấu trúc câu giả định

Hãy cùng luyện tập qua một số bài tập về cấu trúc giả định ngay sau đây để tổng hợp lại kiến thức vừa học được ở trên nhé.

Bài tập: Chia động từ trong ngoặc theo dạng đúng của nó

  1. It’s a good idea for her _________ (learn) Vietnamese.
  2. The teacher  _________ (suggest) that parents _________ (help) their children to do their homework.
  3. I would rather that Luna _________ (tell) me about her difficulties.
  4. It’s about time she _________ (apply) for a new job.
  5. It’s important that she _________ (receive) this document before 4 pm.
  6. Linda _____ (advise) that we _____ (try) samgyetang when we ______ (come) to Seoul.
  7. Son _________ (say) that it’s high time _________ (buy) a new TV.
  8. It is best that we _________ (have) our foods now.
  9. It’s about time you _________ (call) your father.
  10. I would rather you ____ (go) home now.

Đáp án:

  1. to learn
  2. suggests – help
  3. told
  4. applied
  5. receive
  6. advised – try – come
  7. said – to buy
  8. have
  9. called
  10. went 
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!