Bài tập về ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
Kiến thức cần nhớ
1.1. Phép cộng trong phạm vi 100
- Biết cách đặt tính, làm tính cộng các số có hai chữ
- Cộng nhẩm các số trong phạm vi 100 (cộng không nhớ)
- Vận dụng vào giải các bài toán có lời văn.
- Bước đầu biết về tính chất phép cộng: Khi đổi chỗ hai số trong một phép cộng thì kết quả không thay đổi.
- Thực hiện phép cộng các số có hai chữ số bằng cách cộng từ phải sang trái các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.
- Tính giá trị của biểu thức có chứa nhiều phép tính cộng: Biểu thức có chứa hai hoặc nhiều phép tính cộng thì em thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
- Tìm lời giải cho bài toán:
+ Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”…để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.
+ Bài toán yêu cầu tìm “cả hai” hoặc “tất cả” thì thường sử dụng phép tính cộng để tìm lời giải.
+ Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.
+ Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
1.2. Phép trừ trong phạm vi 100
- Biết đặt tính, làm tính trừ các số có hai chữ số
- Trừ nhẩm các số trong phạm vi 100
- Vận dụng giải được bài toán có lời văn.
- Thực hiện phép trừ số có hai chữ số bằng cách thực hiện từ phải sang trái, trừ các số của hàng đơn vị rồi trừ các số ở hàng chục.
- Tính giá trị của biểu thức có chứa nhiều phép tính cộng, trừ: Biểu thức có chứa hai hoặc nhiều phép tính cộng, trừ thì em thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
- Tìm lời giải cho bài toán:
+ Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”…để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.
+ Thường bài toán yêu cầu tìm giá trị “còn lại” thì ta sẽ dùng phép tính trừ để tìm lời giải.
- Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
Bài tập tự luyện (có đáp án)
Bài 1: Tính
a, 14 + 3 = ? 18 - 2 = ? 40 + 50 = ?
76 + 1 = ? 65 - 1 = ? 70 - 40 = ?
b, 30 + 20 + 10 = ? 17 - 7 + 5 = ?
80 - 30 - 20 = ? 12 + 6 - 8 = ?
Lời giải
Tính các phép tính và ghi kết quả chính xác:
a, 14 + 3 = 17 18 - 2 = 16 40 + 50 = 90
76 + 1 = 77 65 - 1 = 64 70 - 40 = 30
b, 30 + 20 + 10 = 60 17 - 7 + 5 = 15
80 - 30 - 20 = 30 12 + 6 - 8 = 10
Bài 2: Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính rồi sửa lại cho đúng:
Lời giải
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
Lời giải
Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Lời giải
Bài 5: Chị Mai bẻ được 32 bấp ngô, anh Tuấn bẻ được 47 bắp. Hỏi cả hai anh chị bẻ được bao nhiêu bắp ngô?
Lời giải
Phép tính: 32 + 47 = 79
Trả lời: Cả hai anh chị bẻ được 79 bắp ngô.
Xem thêm các dạng bài toán lớp 1 :
50 Bài tập về các ngày trong tuần lễ (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập về đồng hồ - Thời gian (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập về em ôn lại những gì đã học (có đáp án năm 2023)