50 Bài tập về bài ôn tập chương 4 (có đáp án năm 2023) - Toán 6

1900.edu.vn xin giới thiệu: Bài ôn tập chương 4 Toán 6. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán 6, giải bài tập Toán 6 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

1. Hình tam giác đều

Lý thuyết Bài ôn tập chương IV chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trong tam giác đều:

- Ba cạnh bằng nhau.

- Ba góc bằng nhau và bằng 600C.

2. Hình vuông

Lý thuyết Bài ôn tập chương IV chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trong hình vuông:

- Bốn cạnh bằng nhau.

- Bốn góc bằng nhau và bằng 900.

- Hai đường chéo bằng nhau.

3. Hình lục giác đều

Lý thuyết Bài ôn tập chương IV chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình lục giác đều có:

- Sáu cạnh bằng nhau.

- Sáu góc bằng nhau, mỗi góc bằng 1200.

- Ba đường chéo chính bằng nhau.

4. Hình chữ nhật

Lý thuyết Bài ôn tập chương IV chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trong hình chữ nhật có:

- Bốn góc bằng nhau và bằng 900C.

- Các cặp cạnh đối bằng nhau.

- Hai đường chéo bằng nhau.

5. Hình thoi

Lý thuyết Bài ôn tập chương IV chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trong hình thoi :

- Bốn cạnh bằng nhau.

- Hai đường chéo vuông góc với nhau.

- Các cặp góc đối bằng nhau.

6. Hình bình hành

Lý thuyết Bài ôn tập chương IV chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

 Lý thuyết Bài ôn tập chương IV chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trong hình bình hành:

- Các cặp cạnh đối bằng nhau.

- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

- Các cặp cạnh đối song song.

- Các cặp góc đối bằng nhau.

7. Hình thang cân

Lý thuyết Bài ôn tập chương IV chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lý thuyết Bài ôn tập chương IV chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trong hình thang cân:

- Hai cạnh bên bằng nhau.

- Hai đường chéo bằng nhau.

- Hai cạnh đáy song song với nhau.

- Hai góc kề một đáy bằng nhau.

8. Công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật và hình thang

Hình vuông cạnh a:

Lý thuyết Bài ôn tập chương IV chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Chu vi: C = 4a.

Diện tích: S = a2.

Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b:

Lý thuyết Bài ôn tập chương IV chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Chu vi: C = 2(a + b).

Diện tích: S = a.b.

Hình thang có độ dài hai cạnh đáy là a, b chiều cao h:

Lý thuyết Bài ôn tập chương IV chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Chu vi: C = a + b + c + d.

Diện tích: S = (a + b).h:2.

9. Chu vi, diện tích hình bình hành, hình thoi.

Hình bình hành:

Lý thuyết Bài ôn tập chương IV chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Chu vi: C = 2(a + b).

Diện tích: S = a.h.

Hình thoi:

Lý thuyết Bài ôn tập chương IV chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Chu vi: C = 4.m.

Diện tích: S=12ab.

Bài tập tự luyện

Bài 1: Hãy đếm xem trong hình bên có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật.

Hãy đếm xem trong hình bên có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật

Lời giải:

Đặt tên các điểm như hình vẽ dưới:

Hãy đếm xem trong hình bên có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật

+) Số hình vuông có trong hình bên là 5 hình gồm: hình vuông ABCD, APIM, PBNI, INCQ, MIQD. 

+) Số hình chữ nhật có trong hình bên là 4 hình gồm hình chữ nhật ABNM, MNCD, APQD, PBCQ.

Bài 2: Hãy đếm số hình tam giác đều, số hình thang cân và số hình thoi trong hình vẽ bên

Hãy đếm số hình tam giác đều, số hình thang cân và số hình thoi trong hình vẽ

Lời giải:

Đặt tên như hình vẽ dưới đây:

Hãy đếm số hình tam giác đều, số hình thang cân và số hình thoi trong hình vẽ

Trong hình vẽ trên có:

+) Số hình tam giác đều là 5 hình gồm: tam giác đều ABC, BCE, BED, CEF, ADF.

+) Số hình thang cân là 3 hình gồm: BCFD, ACED, ABEF.

+) Số hình thoi là 3 hình gồm: ABEC, BCFE, BCED.

Bài 3: Vẽ hình theo các yêu cầu sau:

a) Hình tam giác đều có cạnh bằng 5 cm.

b) Hình vuông có cạnh bằng 6 cm.

c) Hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm.

Lời giải:

a) Vẽ tam giác đều ABC cạnh 5cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm.

Bước 2. Dùng ê ke có góc 60o vẽ góc BAx bằng 60o.

Bước 3. Vẽ góc ABy bằng 60o . Ta thấy Ax và By cắt nhau tại C, ta được tam giác đều ABC.

Vẽ hình theo các yêu cầu sau: a) Hình tam giác đều có cạnh bằng 5 cm

b) Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 6 cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 6 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 6 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 6 cm.

Bước 4. Nối C với D ta được hình vuông ABCD

Vẽ hình theo các yêu cầu sau: a) Hình tam giác đều có cạnh bằng 5 cm

c) Vẽ hình chữ nhật ABCD có một cạnh bằng 4 cm, một cạnh bằng 3 cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 3 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 3 cm.

Bước 4. Nối D với C ta được hình chữ nhật ABCD.

Vẽ hình theo các yêu cầu sau: a) Hình tam giác đều có cạnh bằng 5 cm

Bài 4: 

a) Vẽ hình bình hành có một cạnh dài 4 cm, một cạnh dài 3 cm.

b) Vẽ hình thoi có cạnh bằng 3 cm.

Lời giải:

a) Vẽ hình bình hành ABCD có AB = 4 cm; BC = 3 cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho 

BC = 3 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với BC, đường thẳng qua C và song song với AB. Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình bình hành ABCD.

Vẽ hình bình hành có một cạnh dài 4 cm, một cạnh dài 3 cm

b) Vẽ hình thoi ABCD có cạnh bằng 3 cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm

Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Lấy điểm C trên đường thẳng đó sao cho 

BC = 3 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng đi qua C và song song với cạnh AB. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với cạnh BC.

Bước 4. Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình thoi ABCD.

Vẽ hình bình hành có một cạnh dài 4 cm, một cạnh dài 3 cm

Bài 5: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 5 cm.

Lời giải:

Chu vi hình chữ nhật là:     

2. (6 + 5) = 22 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:      

6. 5 = 30 (cm2)

Vậy chu vi và diện tích hình chữ nhật lần lượt là 22cm và 30 cm2

Bài 6: Cho hình lục giác đều ABCDEF như hình sau, biết OA = 6 cm; BF = 10,4 cm.

Cho hình lục giác đều ABCDEF như hình sau, biết OA = 6 cm

a) Tính diện tích hình thoi ABOF.

b) Tính diện tích hình lục giác đều ABCDEF.

Lời giải:

a) Diện tích hình thoi ABOF là:     

Cho hình lục giác đều ABCDEF như hình sau, biết OA = 6 cm

b) Ta thấy hình thoi ABOF được tạo từ 2 tam giác đều có cạnh OA = 6cm nên diện tích mỗi tam giác là: 31, 2 : 2 = 15,6 (cm2)

Vì lục giác đều được tạo từ 6 tam giác đều giống hệt tam giác AOB nên diện tích lục giác đều ABCDEF là:

15,6 . 6 = 93,6 (cm2)

Vậy diện tích hình lục giác đều ABCDEF là 93,6 cm2.

Bài 7: Một mảnh vườn có hình dạng như hình dưới đây. Tính diện tích mảnh vườn.

Một mảnh vườn có hình dạng như hình dưới đây. Tính diện tích mảnh vườn

Lời giải:

Một mảnh vườn có hình dạng như hình dưới đây. Tính diện tích mảnh vườn

Ta nhận thấy tổng diện tích của hình 1, hình 2 và hình 3 bằng diện tích của hình chữ nhật ABCD trong đó diện tích hình 2 là diện tích của mảnh vườn cần tìm.

Chiều dài DC của hình chữ nhật ABCD là: 

7 + 6 = 13 (m)

Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là: 

2 + 5 = 7 (m)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 

13. 7 = 91 (m2)

Hình 1 là hình chữ nhật có chiều dài 6 m và chiều rộng 3 m nên diện tích hình 1 là: 

6.3 = 18 (m2)

Hình 3 là hình vuông có cạnh bằng 2 m nên diện tích hình 3 là:  

2.2 = 4 (m2)

Diện tích mảnh vườn bằng cần tìm bằng diện tích hình 2 và bằng:

91 - 18 - 4 = 69 (m2)

Vậy diện tích mảnh vườn là 69 m2.

Cách khác: Cách chia hình: Ta chia mảnh vườn thành 3 hình như hình vẽ bên dưới thì diện tích mảnh vườn bằng tổng diện tích của ba hình chữ nhật 1, hình 2 và hình 3.

Một mảnh vườn có hình dạng như hình dưới đây. Tính diện tích mảnh vườn

Diện tích của hình 3 là:

2. 5 = 10 (m2)

Chiều dài của hình 2 là:

2 + 5 = 7 (m)

Chiều rộng của hình 2 là:

7 – 2 = 5 (m)

Diện tích của hình 2 là:

7. 5 = 35 (m2)

Chiều rộng của hình 1 là:

7 – 3 = 4 (m)

Diện tích của hình 1 là:

6. 4 = 24 (m2)

Diện tích mảnh vườn là:

24 + 35 + 10 = 69 (m2)

Vậy diện tích mảnh vườn là 69 m2.

Bài 8: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. hãy cắt và ghép lại thành một hình vuông có diện tích tương đương

Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. hãy cắt và ghép

Lời giải:

Bước 1: Lấy 1 điểm là trung điểm chiều dài rồi cắt như hình vẽ

Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. hãy cắt và ghép

Bước 2: Ghép lại thành như hình vẽ:

Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. hãy cắt và ghép

Bước 3: Xoay hình tạo thành hình vuông:

Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. hãy cắt và ghép

Bài 9: Bản thiết kế một hiên nhà được biểu thị ở hình sau. Nếu chi phí làm mỗi 9 dm2 hiên là 103 nghìn đồng thì chi phí của cả hiên nhà sẽ là bao nhiêu?

Bản thiết kế một hiên nhà được biểu thị ở hình sau. Nếu chi phí

Lời giải:

Diện tích của hiên nhà hình thang là:    

Bản thiết kế một hiên nhà được biểu thị ở hình sau. Nếu chi phí

Chi phí của cả hiên là:    

(2 835: 9) x 103 000 = 32 445 000 (đồng)

Vậy chi phí của cả hiên là 32 445 000 đồng.

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!