Thuốc tra mắt Dorzolamide - Điều trị áp lực trong mắt - Lọ 10ml - Cách dùng

Dorzolamide thường được dùng trong điều trị tình trạng tăng áp lực bên trong mắt bởi do tăng nhãn áp (glocom), hoặc những bệnh về mắt khác. Vậy thuốc tra mắt Dorzolamide thường được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng Dorzolamide

Thuốc Dorzolamide có thành phần chính là Dorzolamide HCL

Dorzolamide là thuốc ức chế carbonic anhydrase, một loại enzym được tìm thấy trong nhiều mô của cơ thể, bao gồm cả mắt. Dorzolamide ức chế đặc hiệu và ở mức độ cao CA-II, isoenzyme carbonic anhydrase chính liên quan đến bài tiết dịch thể. Sự ức chế carbonic anhydrase trong thể mi của mắt làm giảm tốc độ bài tiết thủy dịch và nhãn áp bằng cách làm chậm sự hình thành bicarbonate và giảm vận chuyển natri và chất lỏng.

Thuốc có thể làm giảm nhãn áp trung bình khoảng 17 – 23 % ở những bệnh nhân tăng nhãn áp. Thuốc không bị dung nạp khi sử dụng lâu dài; mức giảm nhãn áp trung bình được duy trì trong ít nhất 12 tháng sau khi ổn định ban đầu.

Dorzolamide tích tụ trong hồng cầu sau khi dùng thuốc tại chỗ lâu dài nhờ gắn kết với CA-II; tuy nhiên, không gây các tác dụng phụ do ức chế carbonic anhydrase toàn thân. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Dorzolamide

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Thuốc tra mắt: Hộp 1 lọ 10ml

Mỗi 1 lọ 

  • Dorzolamide HCL 22.3 mg/ml tương đương Dorzolamide 20 mg/ml
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Dorzolamide: 70.000 VNĐ/ lọ. 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Dorzolamide

Chỉ định

Dorzolamide được dùng để hạ nhãn áp trong trường hợp bệnh lý glocomDorzolamide được dùng để hạ nhãn áp trong trường hợp bệnh lý glocom

Dorzolamide được chỉ định điều trị tăng nhãn áp trong trường hợp tăng huyết áp ở mắt hoặc glaucom góc mở hoặc bệnh tăng nhãn áp giả (PXF).

Ngoài ra thuốc được dùng phối hợp với thuốc chẹn beta (timolol) hoặc dùng đơn trị liệu ở những bệnh nhân không đáp ứng hoặc chống chỉ định dùng thuốc chẹn beta. 

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với dorzolamide hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng (CrCl < 30 ml/phút).
  • Nhiễm toan tăng clo huyết. 

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Dorzolamide

Cách sử dụng

Dùng dung dịch dorzolamide nhỏ mắt theo các bước sau:

  • Rửa tay sạch bằng xà phòng và nước trước khi sử dụng thuốc.
  • Kiểm tra đầu ống nhỏ giọt để đảm bảo rằng nó không bị mẻ hoặc nứt, tránh để đầu nhỏ thuốc tiếp xúc với mắt hoặc bất kỳ bề mặt nào.
  • Nếu người bệnh đang đeo áp tròng mềm, nên tháo kính áp tròng trước khi sử dụng thuốc nhỏ mắt và đợi ít nhất 15 phút trước khi đeo lại.
  • Ngửa đầu ra sau và nhìn lên trần nhà.
  • Dùng ngón trỏ kéo nhẹ mí mắt dưới xuống dưới để tạo thành một túi giữa mí mắt và con ngươi.
  • Úp ngược chai lên trên mắt và bóp nhẹ chai để nhỏ giọt vào mắt.
  • Nhắm mắt lại và ấn đầu ngón tay vào góc trong của mắt nhắm, giữ trong 2 phút.
  • Nếu sử dụng nhiều hơn một giọt cho cùng một mắt, hãy đợi ít nhất 5 phút trước khi nhỏ giọt tiếp theo.
  • Đậy nắp lại bình sau mỗi lần sử dụng, vặn chặt nắp bên trong của vòi.
  • Rửa tay để loại bỏ thuốc.

Nếu người bệnh đang sử dụng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt, các loại thuốc này nên được dùng cách nhau ít nhất 10 phút.

Khi thay thế dorzolamide bằng một thuốc chống tăng nhãn áp nhãn khoa khác, hãy ngừng thuốc đó sau khi dùng đúng liều của ngày hôm đó và bắt đầu dùng dorzolamide vào ngày hôm sau. 

Liều lượng

Người lớn

Đơn trị liệu: Liều là 1 giọt x 3 lần/ngày nhỏ vào mắt bị ảnh hưởng.

Phối hợp với thuốc chẹn beta: Liều là một giọt x 2 lần/ngày nhỏ mắt bị ảnh hưởng.

Trẻ em

Đơn trị liệu: Liều là một giọt x 3 lần/ngày nhỏ vào mắt bị ảnh hưởng.

Phối hợp với thuốc chẹn beta ở trẻ em ≥ 2 tuổi: Liều là một giọt x 2 lần/ngày nhỏ vào mắt bị ảnh hưởng. 

Tác dụng phụ thuốc Dorzolamide

Bạn có thể có tình trạng nhức đầu sau khi dùng thuốcBạn có thể có tình trạng nhức đầu sau khi dùng thuốc

Tác dụng phụ thường gặp bao gồm thị lực tạm thời bị mờ, nóng/cay/ngứa/đỏ mắt, chảy nước mắt, mắt khô, nhạy cảm với ánh sáng, cảm nhận vị đắng trong miệng, hoặc nhức đầu.

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Mặc dù nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng là thấp khi dorzolamide được sử dụng trong mắt, bạn nên lưu ý các tác dụng phụ có thể xảy ra nếu thuốc được hấp thu vào máu.

Ngừng sử dụng dorzolamide và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Sưng hay đỏ mí mắt;
  • Mắt đỏ, đau, khó chịu, hoặc nhạy cảm với ánh sáng;
  • Ra nước, chất nhầy rỉ ra từ mắt hoặc mí mắt;
  • Phản ứng da: sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, nóng trong đôi mắt của bạn, đau da, tiếp theo là phát ban da đỏ hoặc màu tím lan (đặc biệt là ở mặt hoặc cơ thể phía trên) bị phồng rộp và bong tróc.
  • Đau dạ dày, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, vàng da (hoặc mắt).

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Nóng mắt hoặc nhức mắt.
  • Miệng có vị đắng hoặc vị bất thường.
  • Mờ mắt.
  • Khô mắt hoặc chảy nước mắt.
  • Nhức đầu.
  • Yếu, cảm giác mệt mỏi.
  • Buồn nôn.
  • Khô miệng, đau họng. 

Lưu ý thuốc Dorzolamide

Trước khi dùng thuốc Dorzolamide bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. 

Lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin đầy đủ về ảnh hưởng của dorzolamide đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Các tác dụng phụ như chóng mặt và rối loạn thị giác có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. 

Phụ nữ mang thai 

Chỉ sử dụng nếu những lợi ích lớn hơn với những rủi ro có thể xảy ra đối với thai nhi.

Phụ nữ cho con bú

Chưa có thông tin về việc dorzolamide có được phân phối vào sữa mẹ sau khi nhỏ vào mắt hay không. Nên ngừng cho con bú hoặc ngừng dorzolamide dựa trên lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ đối với đứa trẻ và lợi ích của việc điều trị cho người phụ nữ.

Tương tác thuốc Dorzolamide

Thuốc

Các thuốc có thể tương tác với Dorzolamide bao gồm:

  • Valsartan
  • Ramipril
  • Esmolol
  • Betaxolol
  • Reserpine
  • Remikiren
  • Torasemide
  • Bethanidine
  • Guanadrel
  • Metoprolol

Thức ăn, rượu bia, thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

  • Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
  • Tăng nhãn áp góc đóng cấp – Sử dụng dorzolamide cẩn trọng nếu bạn mắc bệnh lý này. Tình trạng này có thể cần phải dùng thuốc hoặc dùng phương pháp điều trị khác ngoài dorzolamide.
  • Dị ứng với thuốc sulfa – Sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng hơn.
  • Nhiễm trùng mắt do vi khuẩn (ví dụ, viêm giác mạc).
  • Các bệnh về giác mạc.
  • Phẫu thuật mắt – Sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm cho tình trạng này trở nên nghiêm trọng hơn.
  • Bệnh thận.
  • Bệnh gan – Sử dụng thận trọng.

Bảo quản thuốc Dorzolamide

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà. 
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. 
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. 
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. 

Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

  • Quá liều và độc tính

Chỉ có thông tin về quá liều do vô tình hoặc cố ý uống dorzolamide.

Các triệu chứng quá liều dorzolamide bao gồm buồn ngủ, buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, mộng tinh bất thường, chứng khó nuốt. Có thể xảy ra mất cân bằng điện giải, nhiễm toan và ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương.

  • Cách xử lý khi quá liều

Điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ. Cần theo dõi nồng độ điện giải trong huyết thanh (đặc biệt là kali) và nồng độ pH trong máu. 

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều quy định. 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!