Thuốc nhỏ mắt Chloramphenicol 0,4% - Điều trị những nhiễm khuẩn mắt - Cách dùng

Chloramphenicol 0,4% là thuốc được dùng để điều trị những nhiễm khuẩn mắt. Vậy thuốc Chloramphenicol được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần của thuốc Chloramphenicol

Chloramphenicol là kháng sinh được phân lập từ Streptomyces venezuelae, nay được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp.

Cloramphenicol thường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao.

Cloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở những vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom. Thuốc cũng có cùng vị trí tác dụng với erythromycin, clindamycin, lincomycin, oleandomycin và troleandomycin.

Cloramphenicol cũng có ức chế tổng hợp protein ở những tế bào tăng sinh nahnh của động vật có vú.

Cloramphenicol có thể gây ức chế tuỷ xương và có thể không hồi phục được.

Cloramphenicol có hoạt tính ức chế miễn dịch nếu cho dùng toàn thân trwocs khi kháng nguyên kích thích cơ thể, tuy vậy đáp ứng kháng thể có thể không bị ảnh hưởng đáng kể khi dùng cloramphenicol sau kháng nguyên.

Thuốc không có tác dụng với Escherichia coli, Shigella flexneri, Enterobacter spp., Staphylococcus aureus, Salmonella typhi, Streptococcus pneumoniae và ít tác dụng đối với nấm.

Giá thuốc và hàm lượng thuốc Chloramphenicol

Thuốc Chloramphenicol 0,4% được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt với hàm lượng:

  • Cloramphencol……………………………….32mg
  • Tá dược vừa đủ…………………………………8ml

Giá thuốc Chloramphenicol 0,4%: 3.100 vnđ / hộp 1 lọ x 8ml

Ngoài ra, Chloramphenicol còn có những dạng và hàm lượng như sau:

  • Thuốc Cloramphenicol 250mg dạng viên nén
  • Bột pha dung dịch.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Chloramphenicol

Chỉ định 

Thuốc được chỉ định trong điều trị:

  • Nhiễm trùng phần trước của mắt, mí & lệ đạo. 
  • Phòng ngừa nhiễm trùng trước & sau mổ, bỏng hóa chất & các loại bỏng khác. 
  • Đau mắt hột & zona mắt. 
  • Bơm rửa hệ thống dẫn lưu nước mắt với mục đích điều trị hay phòng ngừa.
    Nhiễm trùng mắt, triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị - Bệnh Viện Mắt  Sài GònThuốc được chỉ định dùng để điều trị nhiễm trùng mắtThuốc được chỉ định dùng để điều trị nhiễm trùng mắt

Chống chỉ định

Không dùng thuốc đối với:

  • Người bệnh đã từng bị quá mẫn và/hoặc phản ứng độc hại do thuốc.
  • Không dùng thuốc trên đối tượng là phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Lưu ý, không được dùng chloramphenicol để điều trị những nhiễm khuẩn thông thường hoặc trong những trường hợp không được chỉ định, như cảm lạnh, cúm, nhiễm khuẩn họng; hoặc làm thuốc dự phòng nhiễm khuẩn.

Liều lượng và cách dùng thuốc Chloramphenicol

Cách dùng

  • Không đeo kính áp tròng trong khi dùng thuốc này. Khử trùng kính áp tròng theo hướng dẫn của nhà sản xuất và kiểm tra với bác sĩ trước khi bắt đầu dùng lại kính áp tròng.
  • Để bôi thuốc mỡ mắt, đầu tiên phải rửa tay. Để tránh nhiễm bẩn, phải cẩn thận không chạm vào đầu ống thuốc hoặc để đầu ống thuốc chạm vào mắt của bạn. Ngửa đầu ra sau, nhìn lên phía trên và nhẹ nhàng kéo mi mắt xuống dưới để tạo thành một túi nhỏ. Để 1 mảng thuốc mỡ khoảng 1 cm vào túi mắt. Nhẹ nhàng nhắm mắt và đảo nhãn cầu theo mọi hướng để phát tán thuốc. Cố gắng không nhấp nháy và không chà xát mắt.
  • Lặp lại các bước này cho mắt còn lại như chỉ dẫn. Bôi thuốc thường xuyên theo chỉ định của bác sĩ. Lau sạch đầu ống thuốc bằng khăn giấy sạch để loại bỏ thuốc dư trước khi đậy nắp.
  • Nếu bạn đang dùng một loại thuốc mắt khác (ví dụ, thuốc nhỏ hoặc thuốc mỡ), chờ ít nhất 5-10 phút trước khi dùng các thuốc khác. Sử dụng thuốc nhỏ mắt trước khi dùng thuốc mỡ mắt để thuốc nhỏ mắt vào được trong mắt.
  • Sử dụng thuốc này thường xuyên để có hiệu quả tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, hãy sử dụng thuốc tại một cùng một thời điểm mỗi ngày. Tiếp tục sử dụng thuốc đến hết thời gian chỉ định.
  • Việc ngừng thuốc quá sớm có thể dẫn đến tình trạng các vi khuẩn tiếp tục phát triển, tái phát nhiễm trùng.
  • Báo cho bác sĩ nếu tình trạng sức khỏe của bạn không được cải thiện hoặc xấu đi.

Liều lượng

Người lớn

Đối với nhiễm trùng mắt

  • Đối với dạng thuốc mỡ cho mắt: Sử dụng mỗi 3 giờ.
  • Đối với dạng dung dịch nhỏ mắt (thuốc nhỏ mắt): Nhỏ một giọt mỗi 1 đến 4 giờ.

Trẻ em 

Đối với nhiễm trùng mắt:

  • Đối với dạng thuốc mỡ cho mắt: Trẻ em – Sử dụng mỗi ba giờ.
  • Đối với dang dung dịch nhỏ mắt (thuốc nhỏ mắt): Trẻ em – Nhỏ một giọt mỗi 1 đến 4 giờ.

Tác dụng phụ thuốc Chloramphenicol

Khi dùng thuốc bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như:

  • Ngoại ban.
  • Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
  • Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu với giảm hồng cầu lưới, tất cả có thể phục hồi.
  • Nổi mày đay.

Bệnh mày đay có lây không và liệu có tự khỏi? | Vinmec Cần thông báo với bác sỹ nếu thấy triệu chứng nổi mề đay khi dùng thuốc Cần thông báo với bác sỹ nếu thấy triệu chứng nổi mề đay khi dùng thuốc

  • Phản ứng quá mẫn.
  • Nhức đầu (hiếm gặp)
  • Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo (với tỷ lệ 1/10 000 – 1/40 000).
  • Viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt, lú lẫn (hiếm gặp).
  • Hội chứng xám Chloramphenicol ở trẻ sơ sinh, và trẻ nhỏ dưới 2 tuần tuổi (đặc biệt nguy cơ ở liều cao) (hiếm gặp).

Lưu ý khi sử dụng thuốc Chloramphenicol

Trong quyết định sử dụng một loại thuốc, nguy cơ của việc sử dụng thuốc phải được cân đối với lợi ích thuốc mang lại. Đây là một quyết định mà bạn và bác sĩ của bạn sẽ phải làm. Đối với thuốc này, cần được xem xét những điều sau đây:

Dị ứng: báo với bác sĩ nếu bạn đã từng mắc bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Nói với bác sĩ của bạn nếu bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, chẳng hạn như dị ứng với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với loại thuốc không được kê toa, hãy đọc nhãn hoặc thành phần một cách cẩn thận.

Trẻ em:

Các nghiên cứu về thuốc này chỉ mới thực hiện ở bệnh nhân là người lớn, và không có thông tin cụ thể so sánh việc sử dụng các thuốc này ở trẻ em với việc sử dụng trong các nhóm tuổi khác.

Người cao tuổi: 

Nhiều loại thuốc chưa được nghiên cứu đặc biệt ở người cao tuổi. Vì vậy, có thể không biết được liệu các thuốc này có hoạt động một cách tốt như ở người trẻ tuổi hay liệu thuốc có gây ra các tác dụng phụ hoặc các vấn đề khác đối với người cao tuổi hơn hay không. Không có thông tin cụ thể so sánh giữa việc sử dụng các thuốc này ở người cao tuổi với việc sử dụng cho các nhóm tuổi khác.

Phụ nữ mang thai

  • Vẫn chưa xác định được sự an toàn của liệu pháp cloramphenicol đối với người mang thai.
  • Thuốc dễ dàng đi qua nhau thai, và nồng độ trong huyết tương thai nhi có thể bằng 30 – 80% nồng độ huyết tương đồng thời của mẹ.
  • Lưu ý, không sử dụng chloramphenicol cho phụ nữ có thai. Trường hợp dùng chloramphenicol cho phụ nữ mang thai gần đến kỳ sinh nở hoặc trong khi chuyển dạ có thể gây hội chứng xám ở trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú

  • Cloramphenicol được phân bố vào trong sữa.
  • Do đó, không sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú vì có thể gây suy tủy xương ở trẻ. Nồng độ thuốc trong sữa mẹ thường không đủ để gây hội chứng xám cho con.

Tương tác thuốc Chloramphenicol

Thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc tần suất sử dụng một hoặc hai loại thuốc:

  • Citalopram;
  • Voriconazole.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Ceftazidime;
  • Chlorpropamide;
  • Cyclosporine;
  • Dicumarol;
  • Fosphenytoin;
  • Phenytoin;
  • Rifampin;
  • Rifapentine;
  • Tacrolimus;
  • Giải độc tố uốn ván;
  • Tolbutamide;

Thức ăn và rượu bia 

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào

Bảo quản thuốc Chloramphenicol

  • Để thuốc Chloramphenicol tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Insulin ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Những triệu chứng quá liều Chloramphenicol bao gồm:

  • Tình trạng thiếu máu.
  • Nhiễm toan chuyển hóa.
  • Hạ thân nhiệt và hạ huyết áp.

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Xem thêm

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!