Bệnh nhãn - áp
Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Bimatoprost
Bimatoprost có thành phần chính là Bimatoprost. Bimatoprost là một prostamide – chất tổng hợp có cấu trúc tương tự prostaglandin có tác dụng làm hạ nhãn áp. Bimatoprost được cho là làm hạ nhãn áp ở người bằng cách làm tăng thoát thuỷ dịch qua vùng bè và màng mạch – củng mạc. Tăng áp suất nội nhãn là nguy cơ chính gây ra mất thị trường.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Bimatoprost
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt với hàm lượng 100mcg/ml hoặc 300mcg/ml.
Ngoài ra, thuốc còn được bào chế dưới dạng que cấy với liều lượng 10mcg ( tương đương 1 que )
Chỉ định và chống chỉ định thuốc Bimatoprost
Chỉ định
Dùng đơn trị hoặc phối hợp với thuốc chẹn beta để giảm nhãn áp trong bệnh glaucoma góc mở mãn tính và tăng nhãn áp ở người lớn.
Chống chỉ định
Có tiền sử quá mẫn nghiêm trọng với bimatoprost.
Thuốc nhỏ mắt bimatoprost thường chứa chất bảo quản benzalkonium chloride nên chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân dị ứng với chất này.
Đang nhiễm trùng hoặc nghi ngờ nhiễm trùng mắt hoặc quanh mắt.
Loạn dưỡng tế bào nội mô giác mạc (ví dụ loạn dưỡng giác mạc Fuchs).
Bệnh nhân đã được ghép giác mạc hoặc cấy ghép giác mạc nội mô (như ghép giác mạc nội mô tự động có bóc màng Descemet - DSAEK).
Liều lượng và cách sử dụng thuốc Bimatoprost
Cách dùng
Dùng thuốc cho mắt bị bệnh, thường mỗi ngày một lần vào buổi tối, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không sử dụng bimatoprost quá thường xuyên vì thuốc sẽ không có hiệu quả tốt.
Hãy rửa tay sạch trước khi dùng thuốc nhỏ mắt. Để tránh nhiễm bẩn, không chạm vào đầu ống nhỏ hoặc để cho nó chạm vào mắt của bạn hoặc bất kỳ bề mặt nào khác
Bimatoprost chứa chất bảo quản có thể làm ố kính áp tròng. Nếu bạn đang dùng kính sát tròng, lấy kính ra trước khi sử dụng thuốc nhỏ mắt. Chờ ít nhất 15 phút sau mỗi liều trước khi đặt kính trở lại vào mắt.
Ngửa đầu ra sau, nhìn lên và kéo mi mắt xuống dưới để tạo rãnh rỗng. Giữ ống thuốc phía trên mắt và nhỏ một giọt vào mắt. Nhìn xuống và nhẹ nhàng nhắm mắt lại trong 1-2 phút. Đặt một ngón tay ở hốc mắt (gần mũi) và đè nhẹ. Điều này sẽ ngăn thuốc chảy ra ngoài. Cố gắng không nháy mắt và không chà xát mắt. Lặp lại các bước này cho mắt còn lại theo chỉ dẫn. Không rửa ống nhỏ. Thay thế nắp ống nhỏ giọt sau mỗi lần sử dụng và giữ nắp đậy kín.
Nếu bạn đang sử dụng một loại thuốc cho mắt (ví dụ như thuốc nhỏ mắt hoặc thuốc mỡ), chờ ít nhất 5 phút trước khi dùng các loại thuốc khác. Sử dụng thuốc nhỏ mắt trước thuốc mỡ để các thuốc nhỏ mắt có tác dụng tốt.
Liều dùng thuốc Bimatoprost
Người lớn
Dung dịch nhỏ mắt:
- Liều lượng: 1 giọt/ngày vào mắt bị tổn thương, dùng vào buổi tối.
- Tuỳ vào mức độ nghiêm trọng của bệnh mà lựa chọn chế phẩm có hàm lượng phù hợp. Nếu được chỉ định đồng thời hai thuốc nhỏ mắt, phải dùng cách nhau ít nhất 5 phút.
Trẻ em
- Bimatoprost chỉ được kê đơn cho trẻ em từ 18 tuổi trở lên, với liều lượng như người lớn.
Tác dụng phụ thuốc Bimatoprost
Hãy gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng nào như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Ngừng sử dụng bimatoprost cho mắt và gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn có những tác dụng phụ nghiêm trọng như:
- Đỏ, sưng, ngứa, đau bên trong hoặc xung quanh mắt;
- Đổ ghèn hoặc chảy nước mắt;
- Nhạy cảm với ánh sáng;
- Thay đổi thị lực.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm: mắt khó chịu nhẹ; chóng mặt; cảm giác giống như có dị vật bên trong mắt; mắt khô hoặc chảy nước mắt; nóng rát mắt sau khi nhỏ mắt
Lưu ý khi sử dụng thuốc Bimatoprost
Lưu ý chung
Mắt
Bimatoprost khả năng kích thích mọc lông mi, sạm da mí mắt và tăng sắc tố mống mắt. Tăng sắc tố mống mắt có khả năng tồn tại vĩnh viễn. Sự thay đổi sắc tố là do hàm lượng melamine trong tế bào hắc tố tăng lên. Tăng sắc tố mô quanh mắt có thể hồi phục ở một số bệnh nhân.
Phù hoàng điểm dạng nang có thể gặp phải ở những bệnh nhân dùng bimatoprost 0,3 mg/ml. Do đó, nên sử dụng thuốc thận trọng cho những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ phù hoàng điểm (ví dụ như bệnh nhân không có thủy tinh thể tự nhiên, bệnh nhân sử dụng thủy tinh thể giả có bao sau bị vỡ...).
Sử dụng thận trọng bimatoprost 0,3 mg/ml cho bệnh nhân có tiền sử nhiễm virus ở mắt (ví dụ như herpes simplex) hoặc viêm màng bồ đào/ viêm mống mắt vì nguy cơ thâm nhiễm giác mạc hoặc nhiễm trùng mắt.
Da
Tăng khả năng lông mọc ở những vùng da mà dung dịch bimatoprost tiếp xúc nhiều lần. Vì vậy, tránh để bimatoprost chảy lên má hoặc các vùng da khác.
Hô hấp
Bimatoprost có khả năng gây ra đợt cấp của hen suyễn, khó thở và COPD. Bệnh nhân COPD, hen suyễn hoặc chức năng hô hấp bị tổn thương do các bệnh lý khác nên được điều trị thận trọng.
Tim mạch
Bimatoprost nồng độ 0,3 mg/ ml có thể gây nhịp tim chậm hoặc hạ huyết áp. Vì vậy phải sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân dễ bị nhịp tim thấp hoặc huyết áp thấp.
Benzalkonium chloride
Thuốc nhỏ mắt bimatoprost thường chứa chất bảo quản benzalkonium chloride. Chất này có thể được hấp thụ bởi kính áp tròng mềm và làm đổi màu kính áp tròng. Ngoài ra, benzalkonium chloride còn có thể gây ra có thể gây kích ứng mắt cũng như viêm giác mạc chấm nông, viêm loét giác mạc nhiễm độc nên cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng thường xuyên hoặc kéo dài ở bệnh nhân khô mắt, hoặc giác mạc bị tổn thương. Nên tháo kính áp tròng mềm trước khi nhỏ thuốc và đợi 15 phút sau khi sử dụng mới đeo vào.
Bệnh nhân cần tránh để đầu nhỏ giọt của chai thuốc tiếp xúc với mắt hoặc các cấu trúc xung quanh, ngăn chặn nguy cơ nhiễm bẩn dung dịch dẫn đến nhiễm trùng mắt.
Lưu ý với phụ nữ có thai
Phân loại thai kỳ (FDA): C
Không khuyến cáo sử dụng bimatoprost cho phụ nữ có thai trừ khi thật cần thiết.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng bimatoprost cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Bimatoprost ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, giống như khi sử dụng các thuốc nhỏ mắt khác, dùng bimatoprost có thể gây mờ mắt thoáng qua, bệnh nhân nên đợi cho đến khi thị lực khôi phục bình thường trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc Bimatoprost
- Chưa có nghiên cứu về tương tác giữa bimatoprost và các thuốc khác.
- Sử dụng đồng thời bimatoprost với các chất tương tự prostaglandin khác có khả năng làm giảm hiệu quả hạ nhãn áp của thuốc.
Bảo quản thuốc Bimatoprost
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Quá liều và độc tính
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.
Cách xử lý khi quá liều
Nếu sử dụng quá liều, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Quên liều và xử trí
Nhỏ ngay một liều bimatoprost khi nhớ ra, nhưng nếu đã gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên. Không được sử dụng gấp đôi liều đã được chỉ định.
Bimatoprost dạng que cấy được dùng theo chỉ định bác sĩ nên không cần lịch dùng thuốc hằng ngày.