Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Finasteride
Finasteride có thành phần chính là Finasteride.
Finasteride là một chất ức chế cạnh tranh 5 α -reductase, một enzyme nội bào chuyển hóa testosterone thành các androgen dihydrotestosterone (DHT). Trong tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH), sự phì đại tuyến tiền liệt phụ thuộc vào việc chuyển đổi testosterone thành DHT trong tuyến tiền liệt. Finasteride có hiệu quả cao trong việc giảm DHT tuần hoàn. Finasteride không có ái lực với thụ thể androgen.
Finasteride ức chế enzyme cần cho việc chuyển testosterone thành DHT trong tuyến tiền liệt. Vì vậy finasteride làm giảm nồng độ DHT (một hóc môn tạo thành từ testosterone), làm giảm kích thước tuyến tiền liệt.
Dạng bào chế và hàm lượng thuốc Finasteride
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
- Viên nén bao phim: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Mỗi viên: Finasteride 5mg; tá dược vừa đủ.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc Finasteride
Chỉ định
Điều trị các triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH) gồm đái dắt, hẹp niệu đạo, khó đi tiểu, đi tiểu ngắt quãng và cảm giác đái không hoàn toàn. Các triệu chứng khác gồm ẩm quần, nước tiều nóng và mót đái.
Mặc dù Finasteride làm giảm đáng kể kích thước tuyến tiền liệt ở tất cả các bệnh nhân điều trị nhưng chỉ 50% bệnh nhân có cải thiện đáng kể các triệu chứng của BPH. Bệnh nhân thường đáp ứng với thuốc sau một vài tuần, nhưng chỉ đáp ứng đầy đủ khi dùng thuốc được 6 tháng.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Trẻ em.
Liều lượng và cách sử dụng thuốc Finasteride
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng ở người lớn: Ngày uống 1 lần, mỗi lần 5 mg. Đợt dùng ít nhất 6 tháng để có kết quả tốt.
Tác dụng phụ thuốc Finasteride
Sưng môi, quá mẫn, giảm dục năng, vú to, bất lực, giảm thể tích tinh dịch, có thể gây bất thường ở bộ phận sinh dục thai nhi nam.
Rối loạn tình dục, rối loạn xuất tinh, rối loạn khoái cảm tình dục có thể kéo dài sau khi đã ngừng sử dụng thuốc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Finasteride
Lưu ý chung
Thận trọng khi dùng Finasteride cho bệnh nhân loạn chức nǎng gan vì thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan.
Trước khi điều trị cần loại trừ bệnh tắc nghẽn đường tiểu, bệnh ác tính, nhiễm trùng, ung thư tiền liệt tuyến, bệnh co hẹp, nhược trương bàng quang, bệnh do nguyên nhân thần kinh khác.
Ảnh hưởng trên xét nghiệm PSA.
Thay đổi ở vú: Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ khi có bất kỳ thay đổi nào ở vú trong quá trình điều trị như xuất hiện khối u, đau, vú to, núm vú chảy dịch.
Người lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu cho thấy finasterid ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Phụ nữ có thai
Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ có thai hoặc có thể mang thai tránh cầm viên thuốc mẻ hoặc bể. Nam giới tránh để tinh dịch tiếp xúc với phụ nữ nghi có thai vì thuốc có thể gây những bất thường ở bộ phận sinh dục thai nhi nam.
Vì khả năng của thuốc ức chế 5a-reductase (type 2) là ngăn chặn sự chuyển đổi testosterone thành dihydrotestosterone, finasterid có thể gây ra những bất thường của cơ quan sinh dục bên ngoài của một thai nhi nam khi dùng cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc Finasteride
Sử dụng đồng thời finasteride với acetaminophen, a-xít acetylsalicylic, thuốc chẹn α, thuốc giảm đau, thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), thuốc chống co giật, benzodiazepin, thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh canxi, nhóm thuốc nitrat điều trị bệnh tim mạch, thuốc lợi tiểu, thuốc đối kháng H2, chất ức chế HMG-CoA reductase, ức chế prostaglandin synthetase (còn gọi là NSAIDs) và kháng sinh nhóm quinolone điều trị nhiễm khuẩn không gây ra phản ứng lâm sàng.
Bảo quản thuốc Finasteride
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Nếu dùng quá liều
Không có điều trị cụ thể của quá liều với finasteride. Nếu xảy ra quá liều điều trị triệu chứng.
Nếu quên liều
Tham khảo ý kiến của bác sĩ.