Thuốc Dotium - Điều trị triệu chứng nôn - Hộp 10 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Dotium là thuốc dùng để điều trị triệu chứng nôn, buồn nôn. Vậy thuốc Dotium được dùng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Dotium

Thuốc Dotium nằm trong nhóm thuốc đường tiêu hoá. Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Domperidone

Domperidone là thuốc đối kháng thụ thể dopamine với đặc tính chống nôn. Domperidone không dễ dàng qua được hàng rào máu não. Ở người sử dụng domperidone, đặc biệt là người lớn, tác dụng không mong muốn như hội chứng ngoại tháp rất hiếm gặp, nhưng domperidone thúc đẩy sự tiết prolactin tại tuyến yên.

Tác động chống nôn có thể do sự phối hợp của tác động ngoại biên (tăng vận động dạ dày) và việc kháng thụ thể dopamine tại vùng cảm ứng hóa thụ thể CTZ (chemoreceptor trigger zone) nằm ở ngoài hàng rào máu não ở vùng kiểm soát nôn của hành tủy.

Qua nghiên cứu trên động vật chỉ ra nồng độ tìm thấy trong não thấp, cho thấy tác dụng của domperidone chủ yếu trên các thụ thể dopamine ngoại biên.

Nghiên cứu ở người cho thấy uống domperidone làm gia tăng trương lực cơ thắt thực quản dưới, cải thiện vận động hang vị tá tràng và tăng làm rỗng dạ dày. Thuốc không ảnh hưởng lên sự tiết của dạ dày.


Dạng bào chế, hàm lượng thuốc Dotium

Hiện nay trên thị trường, thuốc Dotium được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng Domperidone 10mg 

Đóng gói : hộp 10 vỉ x 10 viên(vỉ xé nhôm-nhôm); chai 100 viên

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Dotium 

Dotium được chỉ định trong một số các trường hợp sau

Dotium thường được dùng để điều trị triệu chứng nônDotium thường được dùng để điều trị triệu chứng nôn

  • Dotium được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

Chống chỉ định trong trường hợp:

  • Quá mẫn với domperidone;
  • Xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa;
  • Tắc ruột cơ học;
  • U tuyến yên tiết prolactin (prolactinom);
  • Phụ nữ mang thai;
  • Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng;
  • Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là
 khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết;
  • Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT;
  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).

Liều dùng và cách sử dụng thuốc Dotium

 Cách dùng: 

 Dùng uống.

  • Dotium chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
  • Nên uống Dotium trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
  • Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
  • Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.

 Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên): 10mg/lần, có thể dùng lên đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 30mg/ngày.
  • Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg: Do cần dùng liều chính xác nên dạng thuốc viên nén không thích hợp cho trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg.
  • Bệnh nhân suy gan: Dotium chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (xem phần chống chỉ định). Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
  • Bệnh nhân suy thận: Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của Dotium cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Dotium

Chỉ được dùng domperidon không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp chống nôn khác an toàn hơn không có tác dụng. Có thể xuất hiện các tác dụng có hại ở thần kinh trung ương.

Suy thận: Thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất đưa domperidon cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.

 Tác dụng trên tim mạch:

Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tim đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoan đỉnh liên quan đến sử dụng domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời (xem mục Tác dụng không mong muốn).

Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thắt nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch (xem mục Tác dụng không mong muốn). Nguy cơ này cao hơn đối vơi bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.

Sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.

Chống chỉ định domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất (xem phần Chống chỉ định). Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.

Cần ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.

Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Thuốc có thể gây buồn ngủ, đau đầu (hiếm gặp). Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc

Thời kỳ mang thai:

Hạn chế sử dụng domperidone ở phụ nữ mang thai. Một nghiên cứu ở chuột cho thấy độc tính sinh sản ở liều cao gây độc ở chuột mẹ. Những nguy cơ tiềm ẩn ở người là không rõ. Do đó, domperidone chỉ nên sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích điều trị đã được chứng minh. 

Thời kỳ cho con bú:

  • Domperidone bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được dưới 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ.
  • Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidone. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.

Tác dụng không mong muốn thuốc Dotium

Sử dụng Dotium có thể gây rối loạn tim mạchSử dụng Dotium có thể gây rối loạn tim mạch

  • Rối loạn tim mạch: Chưa rõ gồm loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch (xem mục Thận trọng khi sử dụng).
  • Hiếm gặp: Rối loạn ngoại tháp, buồn ngủ xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu - não. Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng liều cao dài ngày.

Báo cáo phản ứng có hại: 

  • Báo cáo phản ứng có hại sau khi thuốc được cấp phép lưu hành rất quan trọng để tiếp tục giám sát cân bằng lợi ích/nguy cơ của thuốc. Cán bộ y tế cần báo cáo tất cả phản ứng có hại về Trung tâm Quốc gia hoặc Trung tâm khu vực về Thông tin thuốc va Theo dõi phản ứng có hại của thuốc.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dung thuốc.

Tương tác của thuốc Dotium

Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của domperidon. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng atropin sau khi đã cho uống domperidon.

Nếu dùng kết hợp với các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid thì phải uống domperidon trước bữa ăn và uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học hoặc dược lực học.

Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau:

Các thuốc làm kéo dài khoảng QT:

  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: disopyramid, hydroguinidin, quinidin).
  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: amiodaron, dofetilid, dronedarọn, ibutilid, sotalol).
  • Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: haloperidol, pimozid, sertindol).
  • Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: citalopram, escitalqpram).
  • Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin).
  • Một số thuốc chống nấm (ví dụ: pentamidin).
  • Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, Iumefantrin).
  • Một số thuốc dạ dày - ruột (ví dụ: cisaprid, dolasetron, prucalqprid).
  • Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: mequitazin, mizolastin).
  • Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: toremifen, vandetanib, vincamin).
  • Một số thuốc khác (ví dụ: bepridil, diphemanil, methadon) (xem mục Chống chỉ định).

Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:

  • Thuốc ức chế protease.
  • Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol.
  • Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin) 

Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau:

  • Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid (xem mục Chống chỉ định)
  • Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau: Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: azithromycin và roxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh). Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.

Bảo quản thuốc Dotium

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng, để xa tầm tay của trẻ em

Quá liều, quên liều và xử trí?

Trong trường hợp quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Trong trường hợp quên liều

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!