Thuốc Dorover - Điều trị tăng huyết áp nguyên phát - Hộp 1 vỉ x 30 viên - Cách dùng

Dorover thường được dùng trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát cho các bệnh nhân huyết áp không kiểm soát được với đơn trị. Vậy thuốc Dorover thường được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Dorover

Thuốc Dorover có thành phần chính là Perindopril và Indapamid

Perindopril là chất ức chế men chuyển đổi (inhibitor of the converting enzym, CEI), men này chuyển angiotensin I thành angiotensin II là một chất co mạch. Angiotensin II cũng kích thích vỏ thượng thận tiết aldosteron. Kết quả là:

  • Giảm tiết aldosteron.
  • Tăng hoạt lực renin huyết tương, do mất cơ chế phản hồi âm tính của aldosteron.
  • Giảm sức cản toàn phần của động mạch ngoại vi, với tác dụng ưu tiên trên cơ và lưu lượng máu thận, không kèm theo ứ natri hoặc ứ dịch hay nhịp tim nhanh phản xạ, trong điều kiện dài hạn.

Như mọi thuốc ức chế men chuyển đổi, perindopril làm giảm sự thoái giáng của bradykinin, một peptid giãn mạch mạnh, thành các peptid không có hoạt tính.

Tác dụng hạ huyết áp của perindopril cũng thể hiện ở bệnh nhân có mức renin thấp hoặc bình thường. Perindopril tác dụng qua chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat. Các chất chuyển hóa khác không có hoạt tính.

Indapamid là dẫn xuất sulfonamid có nhân indol, có liên hệ về dược lý với nhóm lợi niệu thiazid. Indapamid ức chế sự tái hấp thu natri qua đoạn pha loãng của vỏ thận. Thuốc này làm tăng sự bài tiết natri và chlorid qua nước tiểu và cũng làm tăng bài tiết một phần kali và magnesi, qua đó làm tăng bài tiết nước tiểu và có tác dụng làm hạ huyết áp.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Dorover

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén: Hộp 1 vỉ x 30 viên 

Mỗi 1 viên

  • Perindopril 4 mg
  • Indapamid 1.25 mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Dorever: 66.000 VNĐ/ hộp. 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Dorover

Chỉ định

Dorever được dùng trong điều trị tăng huyết ápDorever được dùng trong điều trị tăng huyết áp

Thuốc Dorever được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp nguyên phát cho các bệnh nhân huyết áp không kiểm soát được với đơn trị
  • Suy tim sung huyết
  • Bệnh động mạch vành ổn định 

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với perindopril hoặc một trong các thành phần của thuốc.
  • Có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế enzym chuyển.
  • Người mang thai hoặc cho con bú.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Dorover

Cách sử dụng

  • Dorover 4mg dùng uống, thường uống một lần vào buổi sáng. 

Liều lượng

  • Điều trị tăng huyết áp

Liều khuyến nghị 4mg, uống một lần vào buổi sáng. Nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 8mg, uống một lần.

Đối với người bệnh cao tuổi, nên bắt đầu điều trị với liều 2mg uống buổi sáng. Nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 4mg.

Trường hợp suy thận, liều perindopril được điều chỉnh theo mức độ suy thận, dựa vào mức độ thanh thải creatinin:

  • Thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/phút: 2mg/ngày.
  • Thanh thải creatinin từ 15 đến 30 ml/phút: 2mg, mỗi 2 ngày.
  • Thanh thải creatinin < 15 ml/phút: 2mg vào ngày thẩm phân.
  • Trong suy tim sung huyết

Bắt đầu điều trị với liều 2mg, uống vào buổi sáng. Liều điều trị duy trì là từ 2mg đến 4mg, 1 lần/ngày. Đối với người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu điều trị với liều 1mg, uống 1 lần vào buổi sáng. 

Tác dụng phụ thuốc Dorover

Bạn có thể có tình trạng nhức đầu sau khi dùng thuốcBạn có thể có tình trạng nhức đầu sau khi dùng thuốc

Các tác dụng phụ hay gặp của thuốc:

  • Nhức đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát được huyết áp.
  • Rối loạn tiêu hóa, vị giác, chóng mặt, chuột rút.
  • Nổi mẩn cục bộ trên da, ho khan.

Các tác dụng phụ ít gặp: 

  • Bất lực, khô miệng, có thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị
  • Tăng kali - huyết thoáng qua, tăng urê huyết và tăng creatinin huyết, hồi phục được khi ngưng điều trị.

Các tác dụng phụ hiếm gặp: 

  • Phù mạch (phù Quincke) ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý thuốc Dorover

Trước khi dùng thuốc Dorever bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. 

Lái xe và vận hành máy móc

Do thuốc có thể gây nhức đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, vì vậy cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân đang vận hành tàu xe hoặc máy móc.

Phụ nữ mang thai 

Chưa có số liệu nghiên cứu độc tính cho mẹ và thai. Trên người bệnh được điều trị với thuốc ức chế enzym chuyển, một số trường hợp chậm tăng trưởng trong tử cung, sinh non hoặc tồn tại ống động mạch được ghi nhận. Một số hiếm trường hợp vô niệu sơ sinh không đảo ngược đã được thông báo, sau khi mẹ được điều trị kèm với thuốc lợi tiểu. Không dùng cho người mang thai.

Phụ nữ cho con bú 

Chưa có số liệu trên người. Không dùng cho người cho con bú.

Tương tác thuốc Dorover

Thuốc

Các thuốc có thể tương tác với Dorever bao gồm:

Thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid: Giảm tác dụng hạ huyết áp (do thuốc kháng viêm không steroid gây ức chế các prostaglandine có tác dụng giãn mạch và phenylbutazone gây giữ muối - nước).

Một số người bệnh đã dùng lợi tiểu từ trước, nhất là khi mới điều trị gần đây, tác dụng hạ huyết áp có thể trở nên quá mức khi bắt đầu dùng perindopril.

Phối hợp với thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm imipramin sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thể đứng.

Thuốc trị đái tháo đường (insulin, sulfamid hạ đường huyết): Cũng như các thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin khác, perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc này.

Phối hợp perindopril với các muối kali và với thuốc lợi tiểu giữ kali có nguy cơ tăng kali - huyết và suy thận. Không nên phối hợp những thuốc gây tăng kali - huyết với các thuốc ức chế enzym chuyển. Tuy nhiên, trong trường hợp thật cần thiết thì nên dùng một cách thận trọng và phải thường xuyên đánh giá kali - huyết.

Lithi: Tăng lithi huyết.

Thức ăn, rượu bia, thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Dorover

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà. 
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. 
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. 
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. 

Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Liên quan với tụt huyết áp.
  • Xử trí: Rửa dạ dày và lập ngay một đường truyền tĩnh mạch để truyền dung dịch muối đẳng trương. Perindopril có thẩm phân được (70 ml/phút).
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!