Thuốc Dorocetam - Điều trị rung giật cơ - Hộp 3 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Dorocetam thường được dùng trong điều trị rung giật cơ. Vậy thuốc Dorocetam thường được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Dorocetam

Thuốc Dorocetam có thành phần chính là Piracetam

Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino - butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Thậm chí ngay cả định nghĩa về hưng trí "nootropic" cũng còn mơ hồ.

Nói chung tác dụng chính của các thuốc được gọi là hưng trí (như: Piracetam, oxiracetam, aniracetam, etiracetam, pramiracetam, tenilsetam, suloctidiI, tamitinol) là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Nhiều chất trong số này được coi là có tác dụng mạnh hơn piracetam về mặt học tập và trí nhớ. Người ta cho rằng ở người bình thường và ở người bị suy giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động cùa vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).

Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, tioradrenalin, dopamin. Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.

Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic.

Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, người ta thấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP; điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc.

Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ.

Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.

Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch.

Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Dorocetam

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén bao phim: Hộp 3 vỉ x 10 viên 

Mỗi 1 viên

  • Piracetam 800 mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Dorocetam: 45.000 VNĐ/ hộp. 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Dorocetam

Chỉ định

Dorocetam được chỉ định trong điều trị sa sút trí tuệ ở người giàDorocetam được chỉ định trong điều trị sa sút trí tuệ ở người già

Thuốc Dorocetam được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị rung giật cơ nguồn gốc vỏ não, thiếu máu não.
  • Ðiều trị sa sút trí tuệ ở người già.
  • Ðiều trị chóng mặt.

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với piracetam, các dẫn xuất khác của pyrolidon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút). 
  • Người bệnh mắc chứng múa giật Huntington.
  • Người bệnh xuất huyết não. 

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Dorocetam

Cách sử dụng

  • Dùng uống, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
  • Nên chia liều hàng ngày từ 2 – 4 liều nhỏ. 

Liều lượng

Luôn dùng thuốc đúng liều lượng trong đơn thuốc.

Liều hàng ngày khởi đầu là 7,2 g, sau đó tăng thêm 4,8 g mỗi 3 – 4 ngày đến liều tối đa là 24 g, chia làm 2 – 3 lần. Điều trị kết hợp với các thuốc chống co giật cơ khác nên được duy trì ở cùng liều lượng. Tùy thuộc vào lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều lượng của các thuốc dùng phối hợp.

Một khi đã bắt đầu, nên tiếp tục điều trị bằng piracetam đến khi nào bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại. Những bệnh nhân có một cơn cấp tính, quá trình tiến triển tự nhiên có thể xảy ra theo thời gian và cố gắng thực hiện giảm liều mỗi 6 tháng hoặc ngưng điều trị. Điều này được thực hiện bằng cách giảm liều của piracetam 1,2 g mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp hội chứng Lance và Adams để ngăn chặn khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột). 

Tác dụng phụ thuốc Dorocetam

Bạn có thể gặp các rối loạn tiêu hóa gây buồn nôn sau khi dùng thuốcBạn có thể gặp các rối loạn tiêu hóa gây buồn nôn sau khi dùng thuốc

Các tác dụng phụ hay gặp của thuốc:

  • Toàn thân: Mệt mỏi. 
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng.
  • Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.

Các tác dụng phụ ít gặp

  • Toàn thân: Chóng mặt.
  • Thần kinh: Run, kích thích tình dục. 

Lưu ý thuốc Dorocetam

Trước khi dùng thuốc Dorocetam bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. 

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà nên thận trọng khi vận hành máy móc, tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác. 

Phụ nữ mang thai 

Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, piracetam không nên sử dụng trong quá trình cho con bú hoặc nên ngưng cho con bú trong khi đang điều trị bằng piracetam. Quyết định ngừng cho con bú hoặc ngưng thuốc cần xem xét lợi ích cho trẻ bú mẹ và lợi ích cho người mẹ. 

Tương tác thuốc Dorocetam

Thuốc

Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.

Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.

Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam. 

Thức ăn, rượu bia, thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Dorocetam

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà. 
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. 
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. 
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. 

Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

Liều rất cao lên đến 75 g chưa có biểu hiện quá liều.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu là hỗ trợ triệu chứng nếu xảy ra trường hợp quá liều, làm trống dạ dày bằng rửa dạ dày hoặc gây nôn và có thể tiến hành lọc máu. Lọc máu có thể loại trừ 50 - 60 % piracetam. 

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều quy định. 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!