Thuốc Doripenem 0,5g - Điều trị nhiễm khuẩn - Hộp 1 lọ - Cách dùng

Thuốc Doripenem 0,5g thường được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn. Vậy thuốc Doripenem 0,5g được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Doripenem

Doripenem 0,5g có thành phần chính là Doripenem.

Doripenem là một kháng sinh beta-lactam nhóm carbapenem. Doripenem có tác dụng diệt khuẩn thông qua ức chế sinh tổng hợp màng tế bào vi khuẩn.

Doripenem (có trong Doripenem 0,5g) bất hoạt nhiều protein gắn penicillin thiết yếu (PBPs) dẫn tới ức chế tổng hợp màng tế bào và làm chết tế bào.

  • Doripenem bền vững với sự thủy phân của hầu hết các men beta-lactamase, bao gồm penicillinase và cephalosporinase sinh ra bởi các vi khuẩn Gram âm và Gram dương, ngoại trừ beta-lactamase thủy phân carbapenem rất hiếm gặp.
  • Doripenem bền vững hơn imipenem dưới tác dụng của enzym dehydropeptidase có trong ống thận nên không cần sử dụng phối hợp với cilastatin.
  • Phổ kháng khuẩn của doripenem tương tự như imipenem nhưng doripenem có tác dụng trên các chủng Pseudomonas aeruginosa kháng thuốc.

Doripenem có hoạt tính đối với hầu hết các chủng vi khuẩn:

  • Hiếu khí Gram dương: Enterococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus intermedius, Streptococcus constellatus, Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin).
  • Hiếu khí Gram âm: Acinetobacter baumannii, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Haemophilus influenzae, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa.
  • Yếm khí: Bacteroides fragilis, Bacteroides vulgatus, Peptostreptococcus micros, …

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Doripenem

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Bột pha tiêm: Hộp 1 lọ

Mỗi lọ: Doripenem 500mg; tá dược vừa đủ.

Giá thuốc Doripenem 0,5g: 620.000 đồng/lọ

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Doripenem

Chỉ định 

Thuốc Doripenem 0,5g thường được dùng để điều trị viêm phổi thở máyThuốc Doripenem 0,5g thường được dùng để điều trị viêm phổi thở máy

Điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm. Chủ yếu dùng điều trị:

  • Viêm phổi bệnh viện, bao gồm viêm phổi có liên quan đến thở máy.
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, kể cả viêm thận – bể thận có hoặc không có biến chứng.

Chống chỉ định 

Bệnh nhân quá mẫn với thuốc.

Bệnh nhân đang dùng thuốc chứa natri valproat (bởi vì thuốc này có thể làm giảm nồng độ của natri valproat trong huyết tương).

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Doripenem

Cách dùng

Thuốc dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch:

  • Thêm 10 ml nước cất pha tiêm hoặc dùng dung dịch natri chlorid 0,9% vào lọ thuốc Doripenem 0,5g và lắc nhẹ nhàng để tạo thành hỗn dịch.
  • Kiểm tra bằng mắt xem có vật lạ trong đó không.
  • Dùng bơm tiêm và kim tiêm lấy hỗn dịch, đưa vào một túi truyền chứa 100 ml nước muối sinh lý hoặc 5% dextrose, lắc nhẹ cho đến khi trong suốt.

Liều dùng

Người lớn: liều 500 mg truyền tĩnh mạch mỗi 8 giờ.

Người bị suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin >50 ml/phút: truyền 500mg mỗi 8 giờ.
  • 30 ml/phút ≤ Độ thanh thải creatinin ≤ 50 ml/phút: truyền 250mg mỗi 8 giờ.
  • 10 ml/phút < Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: truyền 250mg mỗi 8 giờ.

Tác dụng phụ thuốc Doripenem

Cần theo dõi kỹ bệnh nhân dùng thuốc Doripenem 0,5g để đề phòng sốc phản vệCần theo dõi kỹ bệnh nhân dùng thuốc Doripenem 0,5g để đề phòng sốc phản vệ

Sốc phản vệ: Vì phản ứng sốc phản vệ có thể xảy ra nên cần theo dõi kỹ. Nếu có triệu chứng bất thường xảy ra như tiêu hóa kém, thở khò khè, chóng mặt, đái dầm, ù tai, ra mồ hôi trộm nên ngưng dùng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.

Quá mẫn: Đôi khi có triệu chứng xảy ra như phát ban, nổi mề đay, ban đỏ ngứa, đỏ mặt, sốt nên ngưng dùng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.

Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, ban xuất huyết, tăng bạch cầu ưa eosin. Nếu có bất kỳ triệu chứng nào xảy ra thì nên ngưng dùng thuốc và tiến hành điều trị thích hợp.

Gan: Đôi khi tăng nhẹ enzyme gan.

Tiêu hóa: Các triệu chứng viêm đại tràng giả mạc có xuất huyết hiếm khi xảy ra, kèm theo đau bụng, tăng bạch cầu, có mucin là glycoprotein – một thành phần của chất nhầy trong phân có máu, viêm đại tràng giả mạc được thể hiện trong hình ảnh nội soi có thể có. Khi có triệu chứng viêm đại tràng và tiêu chảy xảy ra nhiều lần phải ngưng dùng thuốc và có các biện pháp điều trị thích hợp. Đôi khi cũng xảy ra đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chán ăn.

Hệ thần kinh trung ương: Rối loạn thần kinh trung ương bao gồm co giật, rối loạn ý thức có thể xảy ra. Trong trường hợp trên nên giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc.

Thận: Hiếm khi gặp rối loạn chức năng thận nghiêm trọng như suy thận cấp, viêm thận mô kẽ. Có thể tăng BUN tạm thời. Vì thế nên thận trọng theo dõi, nếu có bất kỳ triệu chứng nào xảy ra thì nên ngưng dùng thuốc và tiến hành điều trị thích hợp.

Hô hấp: Hiếm khi xảy ra các trường hợp như sốt, cảm, khó thở, viêm phổi mô kẽ có kèm theo chứng tăng bạch cầu và hội chứng PIE có thể xảy ra. Trong trường hợp trên nên ngưng dùng thuốc và có các biện pháp điều trị thích hợp.

Bội nhiễm: Hiếm khi gặp viêm dạ dày và nhiễm nấm Candida.

Thiếu vitamin: Hiếm khi gặp hội chứng thiếu vitamin K và hội chứng thiếu vitamin nhóm B.

Da:mHiếm gặp hội chứng Lyell, nếu có nên ngưng dùng thuốc.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Doripenem

Lưu ý chung

Những tác dụng không mong muốn về thần kinh trung ương như giật, rung cơ, trạng thái lú lẫn hoặc cơn co giật có thể xảy ra, thường gặp ở những người bệnh có rối loạn thần kinh trung ương đồng thời với suy giảm chức năng thận.

Cũng như đối với các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài thuốc Doripenem 0,5g có thể dẫn đến sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm.

Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định.

Đối với người cao tuổi, chức năng thận đã bị suy giảm, cần điều chỉnh liều thích hợp.

Người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Doripenem 0,5g không gây buồn ngủ nên dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Chỉ nên dùng thuốc Doripenem 0,5g cho phụ nữ có thai và cho con bú khi cân nhắc lợi ích từ việc dùng thuốc nhiều hơn các nguy cơ tiềm ẩn. 

Tương tác thuốc Doripenem

Probenecid cạnh tranh với doripenem trong thải trừ tích cực qua ống thận , do vậy làm giảm độ thanh thải của doripenem và kéo dài thời gian bán thải của thuốc.

Doripenem làm giảm nồng độ acid valproic trong huyết thanh dưới mức điều trị và có thể gây đột quỵ.

Các test thử nghiệm trong phòng thử nghiệm: thuốc có thể cho kết quả dương tính giả khi xác định gluco niệu bằng thuốc thử Benedict, thuốc thử Fehling hoặc phản ứng Clinitest. Thuốc có thể cho kết quả dương tính với test Coombs. 

Bảo quản thuốc Doripenem

Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ 15 – 30°C, tránh ánh sáng.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu dùng quá liều

Tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặc biệt ở người bệnh suy thận.

Trong trường hợp quá liều Doripenem 0,5g, ngừng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cần thiết. Có thể áp dụng thẩm tách máu để loại trừ thuốc ra khỏi máu.

Nếu quên liều

Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!