Thuốc Dopiro D - Điều trị còi xương và loãng xương - Cách dùng

Thuốc Dopiro D thường được dùng trong trường hợp còi xương và loãng xương. Vậy thuốc Dopiro D được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Dopiro D

Dopiro D có thành phần chính là Calci và Vitamin D3.

Calci

lon calci rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: Kích thích nơron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. lon calci còn giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon.

Trên hệ tim mạch: lon calci rất cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim, đặc biệt qua nút nhĩ thất.

Trên hệ thần kinh cơ: Ion calci đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ

Vitamin D3 (Cholecalciferol)

Có hoạt tính phòng ngừa hoặc điều trị còi xương bằng cách giúp cơ thể duy trì lượng phosphocalci có sẵn trong cơ thể để hóa xương, cùng với hormon tuyến cận giáp và calcitonin, vitamin D duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng cách tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non, và tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu. Các dạng hoạt động của ergocalciferol và cholecalciferol có thể có tác dụng phản hồi âm tính đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH).

Dạng bào chế, hàm lượng và giáthuốc Dopiro D

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nang mềm: Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 12 vỉ x 5 viên; Hộp 20 vỉ x 5 viên; Chai 100 viên; Chai 250 viên

Mỗi viên: Calcium Carbonate 500mg; Vitamin D3 100IU; tá dược vừa đủ.

Giá thuốc Dopiro D: 600 đồng/viên

Chỉ định và chống chỉ địnhthuốc Dopiro D

Chỉ định 

Thuốc Dopiro D được dùng để bổ sung Calci cho phụ nữ có thaiThuốc Dopiro D được dùng để bổ sung Calci cho phụ nữ có thai

Ðiều trị các bệnh lý xương: Loãng xương, còi xương, nhuyễn xương, mất xương cấp và mạn, bệnh Scheuermann.

Cung cấp Calci và vitamin D3 cho sự tăng trưởng hệ xương răng của trẻ em, thanh thiếu niên, tuổi dậy thì và các trường hợp tăng nhu cầu Calci: Phụ nữ có thai, cho con bú.

Ðiều trị bổ sung Calci cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo.

Chống chỉ định 

Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Tăng calci huyết hay có dấu hiệu bị nhiễm độc vitamin D.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Dopiro D 

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn:

  • Loãng xương (đặc biệt loãng xương sau mãn kinh): 1 viên x 2 Iần/ngày
  • Thiếu calci huyết dai dẳng, chứng kém hấp thu calci về rối loạn trong chuyển hóa calci do giảm sản xuất vitamin D3 hoạt tính (calcitriol): Ban đầu 1 viên/ngày hay 1 viên mỗi 2 ngày. Khi cần thiết, tăng liều dần dần (mỗi 2 – 4 tuần) cho tới liều tối đa là 1 viên x 3 lần/ngày.
  • Ở bệnh nhân suy thận mạn tính (đặc biệt ở những bệnh nhân đang thẩm tách máu): Ban đầu 1 viên/ngày hay 1 viên mỗi 2 ngày, tăng dần dần khi cần thiết.

Trẻ em: Mỗi lần 1 viên, ngày 1 – 2 lần, nên uống 1 – 2 giờ sau bữa ăn.

Tác dụng phụ thuốc Dopiro D 

Thuốc Dopiro D có thể gây táo bón, đầy hơiThuốc Dopiro D có thể gây táo bón, đầy hơi

Calci: Việc sử dụng các chất bổ sung calci hiếm làm tăng rối loạn dạ dày – ruột nhẹ, chẳng hạn như táo bón, đầy hơi, buồn nôn, đau dạ dày hoặc tiêu chảy. Hiếm gặp tăng calci niệu, tăng calci máu khi điều trị lâu dài ở liều lượng cao.

Dùng vitamin D3 dài ngày có thể gặp các triệu chứng ngoại ý như yếu cơ, giảm cân, rối loạn thị giác, khát do sốt, khát nhiều, tiểu nhiều, mất nước, vô cảm, chậm phát triển và nhiễm trùng tiểu.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Dopiro D 

Lưu ý chung

Sử dụng quá nhiều muối calci có thể dẫn đến tình trạng tăng calci huyết.

Cần thông báo cho bác sỹ về tiền sử bệnh, đặc biệt trong các bệnh: Rối loạn hệ miễn dịch (sarcoidosis) hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với Vitamin D), suy chức năng thận, tiền sử sỏi thận, bệnh tim, xơ vữa động mạch, bệnh gan, bệnh đường ruột (bệnh Crohn's, bệnh Whipple's), chứng thiếu toan dịch vị...

Theo dõi nồng độ calci trong máu và trong nước tiểu ở bệnh nhân suy thận, tiền sử sỏi thận... hoặc đang sử dụng Vitamin D nếu điều trị lâu dài trên những bệnh nhân này.

Vì thuốc có chứa Vitamin D nên việc dùng thêm Vitamin D cần có sự theo dõi y tế để tránh quá liều.

Không dùng đồng thời với các chế phẩm thuốc bổ khác chứa calci và Vitamin D.

Người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc trong quá trình điều trị.

Phụ nữ có thai

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú, liều dùng mỗi ngày không được quá 1500 mg calci và 600 IU vitamin D3.

Phụ nữ cho con bú

Vì calci và vitamin D3 có thể tiết qua sữa mẹ nên bạn phải hỏi ý kiến bác sĩ trước xem liệu bé có được cho dùng bất cứ sản phẩm nào khác chứa vitamin D3 hay không.

Tương tác thuốc Dopiro D 

Trong trường hợp sử dụng thuốc có chứa digitalis, việc sử dụng calci kết hợp với vitamin A đường uống tăng độc tính của digitalis (nguy cơ loạn nhịp), cần giám sát chặt chẽ và nếu cần thiết, theo dõi thường xuyên điện tâm đồ và calci máu.

Trong trường hợp điều trị kết hợp với biphosphonat hay với muối fluorid, khuyến cáo dành khoảng thời gian tối thiểu 2 giờ trước khi sử dụng calci (nguy cơ giảm hấp thụ trong dạ dày ruột của biphosphonat và muối fluorid).

Trường hợp có sử dụng kèm với thuốc lợi tiểu thiazid sẽ làm giảm sự bài tiết calci trong nước tiểu, khuyến cáo nên giám sát calci máu chặt chẽ.

Trong trường hợp điều trị với kháng sinh tetracylines (có thể gây giảm khả năng hấp thụ tetracycline). Các loại thuốc trên phải được dùng trong ít nhất 2 tiếng trước hoặc 4 – 6 tiếng sau khi dùng Dopiro D.

Trường hợp có sử dụng thêm vitamin D ở liều cao, theo dõi hàng tuần lượng calci trong huyết thanh và nước tiểu là rất cần thiết.

Glycosid trợ tim (như digoxin): Có thể gây ra thêm tác dụng phụ nếu bạn uống quá nhiều calci.

Estramustin (thuốc hóa trị), hormon tuyến giáp hoặc các loại thuốc chứa sắt, kẽm hoặc stronti vì có thể giảm hàm lượng mà cơ thể hấp thụ.

Các loại thuốc trên phải được dùng trong ít nhất 2 tiếng trước hoặc sau khi dùng Dopiro DOrlistat (thuốc trị béo phì), cholestyramine, thuốc nhuận tràng như dầu paraffin vì có thể giảm hàm lượng vitamin D3 mà cơ thể hấp thụ.

Thuốc này có thể tương tác với thực phẩm chứa axit axit oxalic (rau bó xôi, đại hoàng, rau dền đỏ, ca cao, trà...), phosphat (thịt heo, giăm bông, xúc xích, phô mai chế biến sẵn, kem tráng miệng, thức uống có chứa cola...) hoặc axit phytic (ngũ cốc tổng hợp, rau củ khô, hạt có dầu, sôcôla...). Do đó cần dùng thuốc cách xa bữa ăn chứa các loại thực phẩm này. 

Bảo quản thuốc Dopiro D 

Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30ºC.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu dùng quá liều

Triệu chứng: Biếng ăn, khát nước quá mức, đau ốm (buồn nôn), nôn mửa, táo bón, đau bụng, mỏi cơ, mệt mỏi, gặp các vấn đề về sức khỏe tinh thần, tiểu nhiều, nhức xương, sỏi thận.

Trường hợp dùng quá liều trong thời gian dài, lượng calci tích tụ có thể xuất hiện trong mạch máu hoặc mô cơ thể.

Trường hợp dùng quá liều nghiêm trọng có thể dẫn đến tình trạng tim ngừng đập.

Quá liều mạn tính có thể dẫn đến vôi hóa mạch và các cơ quan nội tạng như là hậu quả của tăng calci huyết.

Cách xử trí: Trong những trường hợp này, hãy ngừng thuốc và đi khám bác sĩ ngay lập tức để có biện pháp xử trí (bác sĩ sẽ tiến hành các thủ tục cần thiết).

Nếu quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!