Thuốc Donasore - Điều trị các bệnh liên quan đến da - Hộp 10 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Donasore thường được dùng trong điều trị các chứng và bệnh liên quan đến da, dị ứng, tiêu hóa, nội tiết, huyết học, nhiễm trùng, tân sản, thận, thần kinh, mắt, tai mũi họng, hô hấp, thấp khớp và bệnh sarcoid. Vậy thuốc Donasore được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Donasore

Donasore có thành phần chính là Prednison.

Thuốc kháng viêm nhóm Steroide, Glucocorticoide là những nội tiết tố chuyển hoá chủ yếu về mặt sinh lý.

Corticoide tổng hợp được dùng để kháng viêm. Ở liều cao Corticoide gây suy giảm đáp ứng miễn dịch, tác dụng chuyển hoá, giữ muối nước của Prednisone thấp hơn với Hydrocortisone.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Donasore

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

Viên nang cứng: Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 200 viên; Chai 500 viên

Mỗi viên: Prednison 5mg; tá dược vừa đủ.

Giá thuốc Donasore: 28.000 đồng/hộp 10 vỉ

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Donasore

Chỉ định 

Thuốc Donasore được dùng trong điều trị bệnh Pemphigus bọng nướcThuốc Donasore được dùng trong điều trị bệnh Pemphigus bọng nước

Điều trị các dị ứng, bệnh về da và các nhiễm trùng

Tình trạng dị ứng trầm trọng, vài chứng nổi mề đay khổng lồ, sốc phản vệ, phù Quincke.

Bệnh collagen và viêm liên kết (connectivite).

Da: pemphigus, dạng pemphigus bọng nước, lichen phẳng, biểu hiện da của bệnh máu (hematodermie) và vài dạng da nhiễm độc, eczema và các chứng bọng nước, vài u mạch củ ở trẻ em đang cơn cấp tính.

Nhiễm trùng: chủ yếu trong vài ca viêm tĩnh mạch huyết khối nhiễm trùng, sốt thương hàn dạng phủ tạng nặng.

Điều trị các bệnh về tiêu hóa

Cơn tiến triển viêm trực kết tràng chảy máu.

Bệnh Crohn.

Viêm gan mạn tính hoạt động tự miễn dịch có hay không có xơ gan.

Điều trị bệnh nội tiết

Viêm tuyến giáp không mưng mủ.

Viêm tuyến giáp bán cấp tính De quervain.

Tăng calcium – huyết bán tân sản.

Điều trị bệnh về huyết học

Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát (tự miễn dịch).

Thiếu máu tan huyết tự miễn dịch.

Giảm nguyên hồng cầu mạn tính người lớn và trẻ em.

Kết hợp với các hóa trị liệu khác trong nhiều phương thức điều trị bệnh máu ác tính chủ yếu dạng limpô-bào.

Tân sản

Dùng như phụ trị các bệnh bạch cầu và các u limphô, đa u tủy và nhiều ung thư, đa u tủy và nhiều ung thư.

Dùng như trị liệu chống nôn trong lúc hóa trị liệu, di căn xương kèm tăng calcium- huyết.

Điều trị bệnh về thận

Hội chứng thận hư.

Điều trị bệnh về thần kinh

Phù não đặc biệt do u hay chấn thương.

Trị liệu phụ thêm các u não không mổ được, liệt mặt do lạnh cóng, bệnh xơ cứng rải rác kịch phát, vài chứng đa viêm rễ thần kinh.

Điều trị bệnh mắt

Viêm màng mạch nho trước và sau trong các ca trầm trọng (dùng tài chỗ, nhỏ giọt hay tiêm dưới kết mạc hay bên cầu mắt).

Vài chứng viêm thần kinh và viêm nhú thị, lồi mắt nội tiết phù.

Điều trị bệnh tai mũi họng

Vài chứng viêm tai thanh mạc, điếc đột ngột.

Vài viêm mũi dị ứng.

Bệnh polip mũi xoan.

Vài viêm xoang cấp tính hay mãn tính.

Điều trị bệnh đường hô hấp

Vài bệnh phế quản phổi mãn tính nghẽ.

Vài dạng hen suyễn.

Vài bệnh xơ nang phổi kế lan tỏa.

Điều trị thấp khớp

Thấp khớp cấp tính.

Vài viêm khớp và đa viêm khớp.

Bệnh Horton.

Đau rễ thần kinh.

Vài chứng tăng calcium-huyết không do u.

Điều trị bệnh u hạt

Bệnh sarcoid.

Chống chỉ định 

Người bệnh quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

Nhiễm trùng da do Virus, nấm hoặc lao.

Đang dùng vaccin virus sống.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Donasore

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Luôn luôn uống các viên trong các bữa ăn và chia liều nếu liều hàng ngày càng cao. Tuy nhiên, mỗi khi có thể được, có thể có lợi lúc trị liệu xen kẽ (liệu pháp corticoid cách nhật bằng cách uống 1 lần 1 liều trong 48 giờ) để giảm nguy cơ trì trệ tuyến yên – thượng thận, nhưng không phải lúc nào cũng khá hiệu lực đối với bệnh đang điều trị.

Cần ghi nhận các corticoid kìm hãm nhiều ACTH nếu uống vào buổi chiều tối.

Chế độ ăn uống: tăng cung cấp proud, giảm lipid và các glucid uống dưới 0,5mg/kg/ngày, dùng muối vừa phải, trên mức này theo chế độ ăn nhạt.

Liều dùng

Điều trị ngắn hạn: các chứng cấp tính, cơn cấp tính các chứng trầm trọng có tiến triển kéo dài:

  • Người lớn: 1⁄2 – 1mg/kg, rồi giảm liều tùy theo sự tiến triển.
  • Trẻ em và trẻ còn bú: 1 – 3mg/kg rồi giảm liều tùy theo sự tiến triển.

Điều trị dài hạn: các chứng trầm trọng có tiến triển kéo dài:

  • Xác định “liều tối thiểu hữu hiệu” bằng cách giảm từ từ liều tấn công kể trên.
  • Hoặc các chứng mãn tính tiến triển bằng cách bắt đầu bằng liều nhỏ và tăng từ từ, thường là người lớn: 5 – 15mg; trẻ em và trẻ còn bú: 1mg/kg.

Thời gian trị liệu phụ thuộc vào chứng bệnh và nếu trị liệu cần kéo dài, các bất tiện cần phải đối chiếu với các bất tiện của bệnh.

Trừ trị liệu ngắn hạn, đừng bao giờ ngưng đột ngột 1 trị liệu corticoid mà phải giảm chầm chậm tùy thời gian trị liệu.

Trị liệu tấn công: thường là ½ – 1mg/kg/ngày.

Trị liệu duy trì: trung bình 5 – 20mg/ngày.

Tác dụng phụ thuốc Donasore

Thuốc Donasore có thể gây loãng xươngThuốc Donasore có thể gây loãng xương

Ứ muối, nước, suy tim xung huyết, mất Kali, cao huyết áp, giảm Canxi.

Yếu cơ, loãng xương, hoại tử vô trùng đầu xương đùi.

Loét dạ dày, tá tràng, viêm tụy, viêm loét thực quản.

Ức chế phản ứng da, tăng tiết mồ hôi, xuất huyết da (đốm xuất huyết và mảng xuất huyết).

Thần kinh: Co giật, tăng áp lực nội sọ với hiện tượng phù gai thị, đau đầu, chóng mặt. `

Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt, chậm tăng trưởng của trẻ em, tăng nhu cầu Insulin trong bệnh đái tháo đường, hội chứng Cushing, tăng đường huyết.

Mắt: Đục thuỷ tinh thể dưới bao sau, tăng nhãn áp.

Thay đổi sắc tố mô, apxe vô khuẩn (rất hiếm).

Lưu ý khi sử dụng thuốc Donasore

Lưu ý chung

Người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn nên phải dùng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.

Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngưng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.

Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng khi dùng Donasore cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú. 

Tương tác thuốc Donasore

Tương tác với lidoflazin, vincamin, thuốc chống loạn nhịp

Không nên kết hợp với các lidoflazin, vincamin (nguy cơ xoắn đỉnh vì chứng giảm kali- huyết là một yếu tố thuận lợi làm cho nhịp tim chậm và khoảng cách QT sẵn có dài ra).

Thận trọng kết hợp với các thuốc chống loạn nhịp cho các xoắn đỉnh như bepridil, các thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia (loại quinidin), sotalol và amiodaron.

  • Giảm kali-huyết là một yếu tố thuận lợi làm cho nhịp tim chậm và khoảng cách QT sẵn có dài ra.
  • Dự phòng giảm kali – huyết nếu cần hiệu chỉnh.
  • Theo dõi điện tâm đồ và khoảng cách QT trong ca xoắn đỉnh đừng dùng thuốc chống loạn nhịp.

Tương tác với thuốc digitalin khác, thuốc giảm kali-huyết, acid acetyl salisylic và salisylat

Với các thuốc digitalin khác:

  • Giảm kali – huyết tạo thuận lợi cho các tác dụng độc tính của digitalin.
  • Theo dõi kali – huyết trong vài trạng huống điện tâm đồ và nếu cần, hiệu chỉnh chứng giảm kali – huyết.

Với các thuốc giảm kali – huyết: như amphotericin B tiêm tĩnh mạch, thuốc lợi tiểu giảm kali, thuốc nhuận trường kích thích (nguy cơ gia tăng giảm kali-huyết).

Với acid acetyl salisylic và các salisylat khác dùng theo đường tổng quát (giảm mức salisylat – huyết trong lúc trị liệu với corticoid và nguy cơ quá liều sau khi ngưng trị liệu. Do đó cần điều chỉnh liều trong và sau khi ngưng corticoid.

Tương tác với thuốc chống đông máu

Trong vài trạng huống có tác động lên sự chuyển hóa các thuốc uống chống đông máu và trên các yếu tố đông máu.

Nguy cơ chảy máu riêng cho liệu pháp corticoid liều mạnh hay khi trị liệu trên 10 ngày.

Khi cần kết hợp, nên tăng cường kiểm tra sinh học vào ngày thứ 8 rồi cách 15 ngày trong lúc dùng corticoid và sau khi ngưng.

Tương tác với Hepatin tiêm

Heparin làm trầm trọng nguy cơ chảy máu riêng cho liệu pháp corticoid với liều mạnh hay trị liệu kéo dài hơn 10 ngày.

Tương tác với metformin, insulin và các sulfamid hạ glucose huyết

Tăng glucose – huyết đói khi kèm chứng ceton – huyết. Điều chỉnh liều các thuốc trị tiểu đường trong và sau khi ngưng các corticoid. 

Tương tác với phenolbarbital, phenytoin, primidon, rifampicin

Các thuốc cảm ứng enzym làm giảm tính hiệu lực của các corticoid.

Hậu quả đặc biệt quan trọng ở người bệnh Addison và trong ca tháp ghép cơ quan.

Theo dõi lâm sàng và sinh học, điều chỉnh liều các corticoid trong lúc kết hợp và sau khi ngưng thuốc cảm ứng enzym.

Tương tác với thuốc trị cao huyết áp, vaccin giảm độc

Chú ý khi kết hợp với các thuốc trị cao huyết áp vì Donasore làm giảm tác dụng trị huyết áp cao.

Với các vaccin giảm độc: nguy cơ bệnh lan rộng trong vài tình huống có tử vong, nguy cơ này tăng lên ở người giảm miễn dịch do bệnh tiềm tàng, sử dụng vaccin khử hoạt tính khi có viêm tủy xám.

Tương tác với cyclosporin

Gia tăng tác dụng của các corticoid, giảm dung nạp với các glucid. 

Bảo quản thuốc Donasore

Bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu dùng quá liều

Thông tin đang được cập nhật.

Nếu quên liều

Tham khảo ý kiến của bác sĩ 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!