Thuốc Donaintra - Thuốc chống dị ứng - Cách dùng

Thuốc Donaintra thường được dùng trong các bệnh dị ứng. Vậy thuốc Donaintra được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Donaintra

Donaintra có thành phần chính là Diphenhydramin.

Diphenhydramin là thuốc kháng histamin loại ethanolamin, có tác dụng an thần đáng kể và tác dụng kháng cholinergic mạnh. Tuy vậy, có sự khác nhau nhiều giữa từng người bệnh, tùy theo kiểu tác dụng nào chiếm ưu thế. Người có thương tổn não, người cao tuổi và người sa sút tâm thần rất nhạy cảm với nguy cơ về tác dụng kháng cholinergic có hại ở hệ thần kinh trung ương. Ví dụ, ở người sa sút tâm thần và người có thương tổn não, nguy cơ thuốc có thể gây lú lẫn tăng lên. Diphenhydramin (của thuốc Donaintra 50 mg) tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamin H1.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Donaintra

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén: Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 30 viên; Chai 60 viên; Chai 100 viên; Chai 250 viên; Chai 500 viên.

Mỗi viên Donaintra: Diphenhydramin hydroclorid 50 mg; tá dược vừa đủ.

Giá thuốc Donaintra: 1.200 đồng/viên

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Donaintra

Chỉ định 

Thuốc Donaintra làm giảm các triệu chứng dị ứng mũiThuốc Donaintra làm giảm các triệu chứng dị ứng mũi

Giảm nhẹ các triệu chứng dị ứng do giải phóng histamin, bao gồm dị ứng mũi và bệnh da dị ứng.

Có thể dùng làm thuốc an thần nhẹ ban đêm.

Phòng say tàu xe và trị ho.

Dùng làm thuốc chống buồn nôn.

Điều trị các phản ứng loạn trương lực do phenothiazin.

Chống chỉ định 

Mẫn cảm với diphenhydramin và những thuốc kháng histamin khác có cấu trúc hóa học tương tự.

Bệnh nhân hen.

Trẻ sơ sinh.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Donaintra

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Có thể uống thuốc cùng với thức ăn, nước hoặc sữa để làm giảm kích thích dạ dày.

Khi dùng thuốc để dự phòng say tàu xe, cần phải uống ít nhất 30 phút, và tốt hơn là 1 – 2 giờ, trước khi đi tàu xe.

Liều dùng

  • Người lớn và thiếu niên:

Kháng histamin: Mỗi lần uống 25 – 50 mg, cứ 4 – 6 giờ một lần.

Chống loạn vận động: Để trị bệnh Parkinson và hội chứng Parkinson sau viêm não, mỗi lần uống 25 mg, 3 lần/ngày khi bắt đầu điều trị, sau đó tăng dần liều tới 50 mg, 4 lần/ngày.

Chống nôn, hoặc chống chóng mặt: Mỗi lần uống 25 – 50mg, 4 – 6 giờ/lần.

An thần, gây ngủ: Mỗi lần uống 50 mg, 20 – 30 phút trước khi đi ngủ.

Trị ho: Mỗi lần uống 25 mg, cứ 4 – 6 giờ/lần (dạng siro).

Giới hạn kê đơn thông thường cho người lớn: Tối đa 300 mg/ngày.

  • Trẻ em

Kháng histamin:

Trẻ em dưới 6 tuổi, mỗi lần uống 6,25 – 12,5 mg, cứ 4 – 6 giờ/lần.

Trẻ em 6 – 12 tuổi, uống 12,5 – 25 mg, cứ 4 – 6 giờ/lần, không uống quá 150 mg/ngày.

Chống nôn, hoặc chống chóng mặt:

Mỗi lần uống 1 – 1,5mg/kg thể trọng, cứ 4 – 6 giờ một lần, không uống quá 300mg/ngày.

Tác dụng phụ thuốc Donaintra

Buồn ngủ là tác dụng phụ thường gặp nhất của thuốc DonaintraBuồn ngủ là tác dụng phụ thường gặp nhất của thuốc Donaintra

Tác dụng gây buồn ngủ là ADR có tỷ lệ cao nhất trong những thuốc kháng histamin loại ethanolamin (trong đó có diphenhydramin).

Khoảng một nửa số người điều trị với liều thường dùng của các thuốc này bị ngủ gà.

Tỷ lệ ADR về tiêu hóa thấp hơn.

Thường gặp, ADR>1/100

  • Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà từ nhẹ đến vừa, nhức đầu, mệt mỏi, tình trạng kích động.
  • Hô hấp: Dịch tiết phế quản đặc hơn.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khô miệng, ăn ngon miệng hơn, tăng cân, khô niêm mạc.

Ít gặp, 1/1000

  • Tim mạch: Giảm huyết áp, đánh trống ngực, phù.
  • Hệ thần kinh trung ương: An thần, chóng mặt, kích thích nghịch thường, mất ngủ, trầm cảm.
  • Da: Nhạy cảm với ánh sáng, ban, phù mạch.
  • Sinh dục – niệu: Bí tiểu.
  • Gan: Viêm gan.
  • Thần kinh – cơ, xương: Đau cơ, dị cảm, run.
  • Mắt: Nhìn mờ.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản, chảy máu cam.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Donaintra

Lưu ý chung

Tác dụng an thần của thuốc có thể tăng lên nhiều khi dùng đồng thời với rượu, hoặc với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương.

Phải đặc biệt thận trọng và tốt hơn là không dùng diphenhydramin cho người có phì đại tuyến tiền liệt, tắc bàng quang, hẹp môn vị, do tác dụng kháng cholinergic của thuốc.

Tránh không dùng diphenhy-dramin cho người bị bệnh nhược cơ, người có tăng nhãn áp góc hẹp.

Người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Không thấy có nguy cơ khi sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai, mặc dù thuốc đã được sử dụng từ lâu.

Các thuốc kháng histamin như được phân bố trong sữa, nhưng ở liều bình thường, nguy cơ có tác dụng trên trẻ bú sữa mẹ rất thấp. 

Tương tác thuốc Donaintra

Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương: Tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương có thể tăng khi dùng đồng thời thuốc kháng histamin với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác gồm barbiturat, thuốc an thần và rượu.

Thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) kéo dài và làm tăng tác dụng kháng cholinergic của thuốc kháng histamin. Chống chỉ định thuốc kháng histamin ở người đang dùng thuốc IMAO/

Bảo quản thuốc Donaintra

Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu dùng quá liều

  • Triệu chứng:

Có tư liệu về ngộ độc diphenhydramin ở trẻ em: Với liều 470mg đã gây ngộ độc nặng ở một trẻ 2 tuổi, và liều 7,5 g gây ngộ độc nặng ở một trẻ 14 tuổi. Sau khi rửa dạ dày, ở cả 2 trường hợp vẫn còn các triệu chứng kháng cholinergic, khoảng QRS dãn rộng ra trên điện tâm đồ và tiêu cơ vân.

Ở người lớn, và đặc biệt khi dùng đồng thời với rượu, với phenothiazin, thuốc Donaintra 50 mg cũng có thể gây ngộ độc rất nặng. Triệu chứng ức chế hệ thần kinh trung ương biểu hiện chủ yếu là mất điều hòa, chóng mặt, co giật, ức chế hô hấp.

Ức chế hô hấp đặc biệt nguy hiểm ở trẻ nhỏ. Triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra, nhưng thưởng muộn, sau khi uống thuốc an thần phenothiazin. Có nhịp nhanh xoang, kéo dài thời gian Q – T, block nhĩ – thất, phức hợp QRS dãn rộng, nhưng hiếm thấy loạn nhịp thất nghiêm trọng.

  • Điều trị:

Nếu cần thì rửa dạ dày; chỉ gây nôn khi ngộ độc mới xảy ra, vì thuốc Donaintra 50 mg có tác dụng chống nôn, do đó thường cần phải rửa dạ

dày, và dùng thêm than hoạt.

Trong trường hợp co giật: cần điều trị bằng diazepam 5 – 10mg tiêm tĩnh mạch (trẻ em 0,1 – 0,2mg/kg).

Khi có triệu chứng kháng cholinergic nặng ở thần kinh trung ương, kích thích, ảo giác: có thể dùng physostigmin với liều 1-2mg tiêm tĩnh mạch (trẻ em 0,02 – 0,04 mg/kg). Tiêm chậm tĩnh mạch liều này trong ít nhất 5 phút, và có thể tiêm nhắc lại sau 30 – 60 phút. Tuy vậy, cần phải có sẵn atropin để để phòng trường hợp dùng liều physostigmin quá cao. Khi bị giảm huyết áp, truyền dịch tĩnh mạch và nếu cần, truyền chậm tĩnh mạch noradrenalin. Một cách điều trị khác là truyền tĩnh mạch chậm dopanmin (liều bắt đầu: 4 – 5 microgam/kg/phút).

Ở người bệnh có triệu chứng ngoại tháp khó điều trị: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 2 – 5 mg biperiden (trẻ em 0,04 mg/kg), có thể tiêm nhắc lại sau 30 phút.

Cần xem xét tiến hành hô hấp hỗ trợ.

Nếu quên liều

Tham khảo ý kiến của bác sĩ

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!