Thuốc Domesim - Điều trị dị ứng và chống say tàu xe - Chai 60ml - Cách dùng

Thuốc Domesim thường được dùng điều trị dị ứng và chống say tàu xe. Vậy thuốc được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Domesim

Domesim có thành phần chính là Promethazin. Promethazin có tác dụng kháng histamin và an thần mạnh. Tuy vậy, thuốc cũng có thể kích thích hoặc ức chế một cách nghịch lý hệ thần kinh trung ương. Ức chế thần kinh trung ương, biểu hiện bằng an thần, là phổ biến khi dùng thuốc với liều điều trị để kháng histamin. Promethazin cũng có tác dụng chống nôn, kháng cholinergic, chống say tàu xe và tê tại chỗ. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng chống ho nhẹ, phản ánh tiềm năng ức chế hô hấp.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá huốc Domesim

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch đường uống chưa Promethazin hydroclorid: Chai 60ml

Giá thuốc:

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Domesim

Chỉ định

Hình: Thuốc được chỉ định điều trị tình trạng dị ứng. Nguồn: iStockHình: Thuốc được chỉ định điều trị tình trạng dị ứng. Nguồn: iStock

Promethazin được dùng để chữa triệu chứng hoặc đề phòng các phản ứng quá mẫn (như mày đay, phù mạch, viêm mũi, viêm kết mạc và ngứa), để an thần ở cả trẻ em (trừ trẻ nhỏ) và người lớn, cũng như để giảm lo âu và tạo giấc ngủ nhẹ, người bệnh dễ dàng tỉnh dậy.

Promethazin còn được dùng làm thuốc an thần và chống nôn trong ngoại khoa và sản khoa: Thuốc làm giảm căng thẳng, lo âu trước khi mổ, làm ngủ dễ và sau mổ làm giảm buồn nôn và nôn.

Promethazin hydroclorid dùng như một thuốc tiền mê, thường kết hợp với pethidin hydroclorid.

Phòng và điều trị say tàu xe.

Chống chỉ định 

  • Trạng thái hôn mê, 
  • người bệnh đang dùng các thuốc ức chế hệ TKTƯ với liều lớn (như rượu, thuốc an thần gây ngủ như các barbiturat, các thuốc mê, các thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc trấn tĩnh, v.v...).
  • Người bệnh đã được xác định là đặc ứng hoặc mẫn cảm với promethazin.
  • Tăng nhãn áp do khép góc. Nguy cơ bí tiểu.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Domesim

Cách dùng

Đường uống, theo đơn của bác sĩ

Liều dùng

Liều hàng ngày chia làm nhiều lần, liều lớn nhất dành cho buổi tối. 

Người lớn: 3-10 muỗng canh/ngày. 

Trẻ 5-10 tuổi: 5-10 muỗng cà phê/ngày. 

Trẻ 2-5 tuổi: 3-5 muỗng cà phê/ngày. 

Trẻ < 2 tuổi: 1/2-3 muỗng cà phê/ngày.

Tác dụng phụ thuốc Domesim

Hình: Thuốc có thể gây tình trạng ngủ gà khi sử dụng. Nguồn: Sound Sleep HealthHình: Thuốc có thể gây tình trạng ngủ gà khi sử dụng. Nguồn: Sound Sleep Health

Tác dụng không mong muốn của promethazin có thể khác nhau về tần suất và mức độ trầm trọng tùy theo từng người bệnh.

Các tác dụng này nói chung thường biểu hiện ở hệ thần kinh trung ương.

Thường gặp, ADR >1/100

  • Thần kinh: Ngủ gà, nhìn mờ.
  • Tim mạch: Tăng hoặc giảm huyết áp (sau khi tiêm).
  • Da: Ban.
  • Khác: Niêm dịch quánh đặc.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh: Chóng mặt, mệt mỏi, ù tai, mất phối hợp, nhìn đôi, mất ngủ, run, cơn động kinh, kích thích, hysteria.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim chậm, ngất (nếu tiêm), nghẽn mạch ở nơi tiêm.
  • Ðường tiêu hóa: Khô miệng hoặc họng (thường gặp hơn ở người cao tuổi). Buồn nôn, nôn (thường gặp trong phẫu thuật hoặc trong điều trị kết hợp thuốc), bỏng rát hoặc đau nhức trực tràng (nếu dùng viên đặt trực tràng).

Hiếm gặp, ADR <1/1000

  • Thần kinh: Mất phương hướng, mất kiểm soát động tác, lú lẫn, tiểu tiện buốt (thường gặp hơn ở người cao tuổi), ác mộng, kích động bất thường, bồn chồn không yên (thường gặp ở trẻ em và người cao tuổi). Phản ứng ngoài tháp như cơn xoay mắt, vẹo cổ, thè lưỡi (thường gặp khi tiêm hoặc dùng liều cao).
  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt.
  • Da: Mẫn cảm với ánh sáng, viêm da dị ứng, vàng da.
  • Răng: Nếu dùng trường diễn sẽ tăng nguy cơ gây sâu răng do miệng bị khô.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Domesim

Trước khi dùng thuốc này, bạn và bác sĩ cần trao đổi để cân nhắc lợi ích và nguy cơ tác dụng phụ. Để sử dụng thuốc hiệu quả, bạn cần xem xét những vấn đề sau:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với Promethazine hoặc bất kỳ loại thuốc khác, các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc nhãn hoặc gói thành phần một cách cẩn thận.

Trẻ em

Việc tiêm promethazine không được khuyến cáo ở trẻ em dưới 2 tuổi vì nguy cơ tăng ức chế hô hấp. Cần thận trọng khi dùng thuốc này cho trẻ em từ 2 tuổi trở lên.

Người cao tuổi

Bệnh nhân cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với tác dụng phụ của promethazine so với người trẻ và có nhiều khả năng bị bệnh tim hoặc mạch máu bệnh đến tuổi tác hoặc vấn đề tuyến tiền liệt và cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân

Tương tác thuốc Domesim 

Không khuyến cáo bạn dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc nào sau đây; thay vào đó, bác sĩ có thể chọn những loại thuốc khác để điều trị cho bạn:

  • Cisapride;
  • Dronedaron;
  • Grepafloxacin;
  • Mesoridazine;
  • Metoclopramide;
  • Pimozide;
  • Piperaquine;
  • Sodium oxybate;
  • Sparfloxacin;
  • Thioridazine.

Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc.

  • Thuốc tim mạch (Acecainide; Ajmaline; Amiodarone; Aprindine; Azimilide; Bretylium; Digoxin; Disopyramide; Dofetilide; Flecainide; Fluoxetine; Ibutilide; Isradipine; Ivabradine; Lidoflazine; Lorcainide; Pirmenol; Prajmaline; Prilocaine; Procainamide; Propafenone; Quetiapine; Quinidin; Sematilide; Sotalol; Tedisamil; Vardenafil; Vasopressin; Vilanterol; Zolmitriptan);
  • Thuốc tác động lên hệ thần kinh thực vật (Alfuzosin; Salmeterol)
  • Thuốc trị trầm cảm (Amisulpride; Amitriptyline; Amoxapin; Aripiprazole; Asenapine; Bupropion; Buserelin; Carbamazepine; Chlorpromazine; Citalopram; Clomipramine; Desipramine; Deslorelin; Dibenzepin; Duloxetine; Chloral Hydrate; Escitalopram; Eslicarbazepine Acetate; Iloperidone; Imipramine; Mirtazapine; Nortriptyline; Paliperidone; Prochlorperazine; Protriptyline; Primidone; Ranolazine; Risperidone; Sertraline; Sertindole; Sultopride; Trifluoperazine; Trimipramine; Zotepine);
  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu (Anagrelide; Eltrombopag; Siltuximab);
  • Thuốc giảm đau (Apomorphine; Methadone; Trazodone);
  • Thuốc kháng sinh (Artemether; Astemizol; Azithromycin; Chloroquine; Ciprofloxacin; Asen trioxide; Boceprevir; Clarithromycin; Darunavir; Cobicistat; Deferasirox; Delamanid; Delavirdine; Erythromycin; Etravirine; Gatifloxacin; Gemifloxacin; Foscarnet; Halofantrine; Hydroquinidine; Levofloxacin; Lopinavir; Lumefantrine; Mefloquine; Metronidazole; Moxifloxacin; Norfloxacin; Pentamidine; Simeprevir; Spiramycin; Sulfamethoxazole; Telaprevir; Telithromycin; Trimethoprim; Ký ninh; Voriconazole);
  • Thuốc trị ung thư (Ceritinib; Crizotinib; Dabrafenib; Dasatinib; Dolasetron; Domperidone; Droperidol; Haloperidol; Idelalisib; Lapatinib; Nilotinib; Ondansetron; Pazopanib; Sorafenib; Sunitinib; Vandetanib; Vemurafenib; Granisetron; Vinflunine);
  • Thuốc gây mê, gây tê (Enflurane; Halothane; Isoflurane; Lidocaine; Sevoflurane);
  • Fingolimod;
  • Thuốc hormone (Gonadorelin; Goserelin; Triptorelin; Histrelin; Leuprolide; Mifepristone; Nafarelin ; Octreotide; Solifenacin);
  • Mirabegron;
  • Mitotane;
  • Perflutren Lipid Microsphere;
  • Probucol;
  • Promethazine;
  • Sodium Phosphate;
  • Tetrabenazine;
  • Tizanidine;
  • Toremifene.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Cây cà độc dược;
  • Belladonna alkaloids;
  • Betel Nut;
  • Evening Primrose;
  • Meperidine;
  • Midodrine;
  • Perampanel;
  • Phenylalanine.

Bảo quản thuốc Domesim

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ phòng dưới 300C

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng quá liều: Chủ yếu là tác dụng kháng cholinergic ở trung ương, ức chế TKTƯ và cơn động kinh, phức hợp QRS giãn rộng ở đáy trên điện tâm đồ và một vài trường hợp tiêu cơ vân gây myoglobin niệu.

Xử trí: Cần đến ngay bệnh viện đa khoa gần nhất để được cấp cứu và điều trị. 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!