Thuốc Domepa - Điều trị hạ áp - Hộp 100 viên - Cách dùng

Thuốc Domepa thường được dùng điều trị hạ áp. Vậy thuốc được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Domepa

Domepa có thành phần chính là metyldopa. Đây là thuốc hạ áp có thể dùng kèm các nhóm thuốc hạ áp khác. Tác dụng chống tăng huyết áp của methyldopa có lẽ do thuốc được chuyển hóa ở hệ thống thần kinh trung ương thành alpha methyl norepinephrin, chất này kích thích các thụ thể alpha adrenergic dẫn đến giảm trương lực giao cảm và giảm huyết áp, làm giảm huyết áp cả ở tư thế đứng và tư thế nằm. Thuốc không có ảnh hưởng trực tiếp tới chức năng thận và tim. Cung lượng tim thường được duy trì; không thấy tăng tần số tim. Trong một số trường hợp, có thể thấy nhịp tim chậm lại. Cung lượng thận, độ lọc của cầu thận, hoặc phân số lọc thường không bị ảnh hưởng, như vậy tác dụng giảm huyết áp có thể được duy trì cả ở những người bệnh suy thận. Hiếm gặp các triệu chứng hạ huyết áp tư thế, hạ huyết áp trong lúc hoạt động và thay đổi huyết áp nhiều trong ngày.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Domepa

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng Metyldopa 250mg: Hộp 100 viên.

Giá thuốc: 1800 VNĐ/viên.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Domepa

Chỉ định 

Hình: Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp. Nguồn: NIHHình: Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp. Nguồn: NIH

Tăng huyết áp, đặc biệt tăng huyết áp ở phụ nữ mang thai. 

Chống chỉ định 

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Viêm gan cấp và xơ gan đang tiến triển.

Rối loạn chức năng gan liên quan đến điều trị bằng methyldopa trước đây.

U tế bào ưa crôm.

Người đang dùng thuốc ức chế MAO.

Phụ nữ cho con bú.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Domepa

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn:

  • Liều bắt đầu điều trị là 250mg, 2 – 3 lần/ngày, trong 48 giờ đầu. Sau đó liều này được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của mỗi người bệnh. Để giảm thiểu tác dụng an thần, nên bắt đầu tăng liều vào buổi tối.
  • Liều duy trì 0,5 – 2g/ngày, chia 2 - 4 lần. Liều hàng ngày tối đa được khuyến cáo là 3g.
  • Nên dùng phối hợp thuốc lợi niệu thiazid nếu không khởi đầu điều trị bằng thiazid hoặc nếu tác dụng làm giảm huyết áp không đạt với liều methyldopa 2g/ngày.

Người bệnh suy thận:

  • Methyldopa được bài tiết với số lượng lớn qua thận và những người bệnh suy thận có thể đáp ứng với liều nhỏ hơn.

Người cao tuổi:

  • Liều ban đầu 125mg, 2 lần mỗi ngày, liều có thể tăng dần. Liều tối đa 2g/ngày. Ngất ở người cao tuổi có thể liên quan tới sự tăng nhạy cảm với thuốc hoặc tới xơ vữa động mạch tiến triển. Ðiều này có thể tránh được bằng dùng liều thấp hơn.

Trẻ em:

  • Liều bắt đầu là 10mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 – 4 lần, tối đa 65mg/kg hoặc 3g/ngày.

Tác dụng phụ thuốc Domepa

Hình: Thuốc có thể gây chóng mặt khi dùng. Nguồn: HealthlineHình: Thuốc có thể gây chóng mặt khi dùng. Nguồn: Healthline

Khi điều trị bằng methyldopa kéo dài, 10 - 20% số người bệnh có phản ứng Coombs dương tính. Trường hợp này trong một số hiếm hoàn cảnh có thể kết hợp với thiếu máu tan huyết, và khi đó có thể dẫn tới biến chứng chết người.

Thường gặp nhất là tác dụng an thần, ít nhất 30%; chóng mặt, 18% người bệnh dùng thuốc và khô miệng 10% số người dùng thuốc. Nhức đầu khi mới điều trị, sau hết hẳn (10%).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Nhức đầu, chóng mặt, sốt.
  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế, hạ huyết áp khi đứng, phù.
  • Thần kinh trung ương: An thần.
  • Nội tiết: Giảm tình dục.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
  • Hô hấp: Ngạt mũi.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Suy nhược.
  • Thần kinh: Giảm sự nhạy bén trí tuệ, dị cảm.
  • Tâm thần: Ác mộng, trầm cảm.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Máu: Suy tủy xương, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
  • Tuần hoàn: Chậm nhịp tim, làm trầm trọng thêm đau thắt ngực, suy tim, hội chứng suy nút xoang.
  • Thần kinh trung ương: Liệt mặt, cử động dạng múa vờn không tự chủ, hội chứng thiểu năng tuần hoàn não, triệu chứng giống Parkinson.
  • Nội tiết: Vô kinh, to vú đàn ông, tiết sữa.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm tuyến nước bọt, lưỡi đen, đầy hơi, viêm tụy.
  • Da: Ngoại ban, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Gan: Vàng da, viêm gan, hoại tử vi thể từng vùng.
  • Cơ xương: Ðau khớp có hoặc không sưng khớp, đau cơ.
  • Khác: Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, bệnh giống lupus ban đỏ.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Domepa

Trước khi dùng methyldopa bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với methyldopa, bất kỳ loại thuốc nào khác, các sulfite, hoặc bất kỳ thành phần trong thuốc viên nén hoặc dạng lỏng methyldopa. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về danh sách các thành phần của thuốc.
  • Báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đang dùng các thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOs) như isocarboxazid (Marplan), phenelzine (Nardil), selegilin (ELDEPRYL, Emsam, Zelapar), và tranylcypromin (PARNATE). Bác sĩ có thể sẽ cho bạn biết không nên dùng methyldopa.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ những thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn để đề cập đến bất cứ thuốc nào sau đây: haloperidol (Haldol), levodopa (trong Sinemet, trong Stalevo), lithium (Lithobid), các thuốc khác trị bệnh tăng huyết áp, và tolbutamide. Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ.
  • Không dùng thuốc bổ sung sắt hoặc vitamin chứa sắt.
  • Báo với bạn bác sĩ nếu bạn đang hoặc đã từng mắc bệnh suy thận hoặc bệnh gan, kể cả viêm gan hoặc xơ gan.
  • Báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng methyldopa, hãy gọi bác sĩ của bạn.
  • Báo với bác sĩ về những rủi ro của việc sử dụng methyldopa nếu bạn 65 tuổi trở lên. Người cao tuổi không nên thường sử dụng methyldopa bởi vì nó không an toàn như các loại thuốc khác có thể được sử dụng để điều trị các tình trạng tương tự.
  • Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ mà bạn đang dùng methyldopa.
  • Bạn nên biết rằng thuốc này có thể gây buồn ngủ. Đừng lái xe hay vận hành máy móc 48 – 72 giờ sau khi bạn bắt đầu sử dụng methyldopa hoặc sau liều lượng thuốc của bạn tăng lên.

Tương tác thuốc Domepa

Nên thận trọng khi dùng methyldopa với các thuốc sau:

  • Thuốc trị tăng huyết áp khác: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp, tăng các phản ứng bất lợi hoặc phản ứng đặc ứng thuốc.
  • Thuốc gây mê: Phải giảm liều của thuốc gây mê, nếu hạ huyết áp trong khi gây mê có thể dùng thuốc co mạch.
  • Làm tăng độc tính của lithi khi kết hợp.
  • Thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO): Vì gây hạ huyết áp quá mức.
  • Amphetamin, các thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Vì gây đối kháng với tác dụng trị tăng huyết áp và mất sự kiểm soát huyết áp.
  • Thuốc tạo huyết có sắt: Làm giảm nồng độ methyldopa trong huyết tương và làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của methyldopa.
  • Thuốc tránh thai uống: Vì làm tăng nguy cơ tổn thương mạch máu và gây khó kiểm soát huyết áp.

Bảo quản thuốc Domepa

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Quá liều cấp có thể gây hạ huyết áp với rối loạn chức năng của não và hệ tiêu hóa (an thần quá mức, mạch chậm, táo bón, đầy hơi, ỉa chảy, buồn nôn, nôn). Hãy đi khám tại bệnh viện đa khoa gần nhất để được cấp cứu và điều trị. 

Tại bệnh viện, đối với trường hợp quá liều, thường chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Khi mới uống thuốc có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn. Nếu thuốc đã được hấp thu, có thể truyền dịch để tăng thải trừ thuốc qua nước tiểu. Cần chú ý đặc biệt tần số tim, lưu lượng máu, cân bằng điện giải, liệt ruột và hoạt động của não.

Có thể dùng thuốc có tác dụng giống giao cảm như: Levarterenol, epinephrin, metaraminol.

Methyldopa có thể được loại khỏi tuần hoàn bằng thẩm tách máu.

Nếu quên liều, hãy uống ngay nếu mới quên. Nhưng trong trường hợp gần tới giờ uống tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên, uống liều tiếp theo đúng giờ theo chỉ định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!