Thuốc Domedol - Điều tri gút - Hộp 20 viên - Cách dùng

Thuốc Domedol thường được dùng điều tri gút. Vậy thuốc được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Domedol

Domedol có thành phần chính là Allopurinol. Allopurinol làm giảm nồng độ acid uric máu chủ yếu do ức chế cạnh tranh tổng hợp acid uric qua nước tiểu, vì vậy ít gây sỏi thận và cơn đau thận hơn.
Cơ chế tác dụng của allopurinol: thuốc ức chế enzym xanthinoxydase, là enzym có vai trò chuyển các tiền chất hypoxanthin và xanthin thành acid uric, nhờ đó mà giảm nồng độ acid uric máu.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Domedol

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng Allopurinol 300mg: Hộp 20 viên, hộp 1 chai 100 viên.

Giá thuốc:

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Domedol

Chỉ định 

Hình: Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng axit uric do gout mạn tính. Nguồn: Alimran Medical CenterHình: Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng axit uric do gout mạn tính. Nguồn: Alimran Medical Center

Điều trị bệnh Gout, cơn kịch phát cấp tính.

Phòng ngừa bệnh thận uric acid khi điều trị ung thư.

Kiểm soát sỏi Ca hồi qui ở người bệnh tăng thải uric acid niệu.

Chống chỉ định 

Quá mẫn với allopurinol.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Domedol

Cách dùng

Đường uống

Liều dùng

Bệnh gút: Liều khởi đầu mỗi ngày 100 mg, uống ngay sau khi ăn, tăng dần sau mỗi tuần thêm 100 mg, đến khi nồng độ urat trong huyết thanh giảm xuống 0,36 mmol/lit (6 mg/100 ml) hoặc thấp hơn hoặc cho tới khi đạt tới liều tối đa khuyến cáo 800 mg. Liều thường dùng mỗi ngày ở người lớn trong trường hợp bệnh nhẹ là 200 - 300 mg/ngày, gút có sạn urat (tophi) trung bình là 400 - 600 mg/ngày. Liều đến 300 mg uống một lần trong ngày, liều trên 300 mg phải chia nhiều lần để giảm nguy cơ kích ứng dạ dày. Duy trì uống đủ nước để phòng ngừa lắng đọng xanthin ở thận. Sau khi nồng độ urat huyết thanh đã được kiểm soát, có thể giảm liều. Liều duy trì trung bình ở người lớn là 300 mg/ngày và liều tối thiểu có tác dụng là 100 - 200 mg/ngày. Phải dùng alopurinol liên tục, ngừng thuốc có thể dẫn đến tăng nồng độ urat huyết thanh.

Khi alopurinol được thêm vào phác đồ điều trị có colchicin, thuốc bài acid uric niệu, và/hoặc thuốc chống viêm, cần phải có một thời gian chuyển tiếp vài tháng trước khi các thuốc đó có thể ngừng. Trong thời gian này các thuốc phải cho đồng thời, và liều lượng alopurinol được điều chỉnh cho tới khi nồng độ urat trong huyết thanh bình thường và không còn cơn gút cấp trong vài tháng. Khi ngừng các thuốc bài acid uric niệu, phải giảm dần liều trong vài tuần.

Tăng acid uric máu do hóa trị liệu ung thư: Phòng bệnh thận cấp do acid uric khi dùng hóa trị liệu điều trị một số bệnh ung thư, người lớn dùng alopurinol mỗi ngày 600 - 800 mg, trong 2 - 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị ung thư. Trong tăng acid uric máu thứ phát do ung thư hoặc hóa trị liệu ung thư, liều duy trì của alopurinol tương tự liều dùng trong bệnh gút và được điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh.

Trẻ em: Sử dụng alopurinol ở trẻ em chủ yếu là trong tăng acid uric máu do hóa trị liệu ung thư hoặc rối loạn enzym, hội chứng Lesch - Nyhan (hội chứng rối loạn chuyển hóa purin). Trẻ em dưới 15 tuổi: mỗi ngày uống 10 - 20 mg/kg, tối đa 400 mg/ngày. Sau 48 giờ điều trị, phải điều chỉnh liều theo đáp ứng của người bệnh.

Tác dụng phụ thuốc Domedol

Hình: Thuốc có thể gây nổi ban trên da khi dùng. Nguồn: HealthlineHình: Thuốc có thể gây nổi ban trên da khi dùng. Nguồn: Healthline

Tác dụng phụ thường gặp nhất của alopurinol là nổi ban trên da. Các ban thường là dát sần hoặc ngứa, thỉnh thoảng là ban xuất huyết. Các phản ứng mẫn cảm trầm trọng hơn có thể xảy ra bao gồm ban tróc vảy, hội chứng Stevens - Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc. Vì vậy, phải ngừng alopurinol ngay lập tức nếu ban xảy ra.

Phản ứng quá mẫn có thể nặng, thậm chí gây tử vong, đặc biệt có nguy cơ cao ở những bệnh nhân suy gan hoặc thận.

Bệnh nhân gút có thể bị tăng các đợt gút cấp khi bắt đầu điều trị bằng alopurinol, thường giảm sau vài tháng.

Thường gặp, ADR > 1/100

Các phản ứng ngoài da: Ban, dát sần, ngứa, viêm da tróc vẩy, mày đay, ban đỏ, eczema, xuất huyết.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Gan: Tăng phosphatase kiềm, AST, ALT, gan to có hồi phục, phá hủy tế bào gan, viêm gan, suy gan, tăng bilirubin máu, vàng da.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Phản ứng quá mẫn nặng, sốt, ớn lạnh, toát mồ hôi, khó chịu, bong móng, liken phẳng, phù mặt, phù da, rụng tóc, chảy máu cam.

Máu: Giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, chứng mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, xuất huyết, ức chế tủy xương, đông máu trong mạch rải rác, bệnh hạch bạch huyết, thiếu máu không tái tạo, thiếu máu tan máu.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, tắc nghẽn ruột, viêm trực tràng, rối loạn vị giác, viêm miệng, khó tiêu, chán ăn, viêm dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa, viêm tụy xuất huyết, sưng tuyến nước bọt, phù lưỡi.

Xương khớp: Đau khớp.

Mắt: Đục thủy tinh thể, viêm dây thần kinh thị giác, rối loạn thị giác.

Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh, dị cảm, đau đầu, cơn co giật, động kinh, giật cơ, giảm trương lực, kích động, thay đổi tình trạng tâm thần, nhồi máu não, hôn mê, loạn trương lực cơ, liệt, run, ngủ gà, chóng mặt, trầm cảm, lẫn lộn, mất ngủ, suy nhược.

Nội tiết: Chứng vú to ở nam.

Tim mạch: Tăng huyết áp.

Tiết niệu: Suy thận.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Domedol

Trước khi dùng thuốc allopurinol, bạn nên chú ý một số vấn đề sau đây:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với allopurinol hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ những thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các chất dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng. Hãy chắc chắn để đề cập đến các chất sau đây: amoxicillin (Amoxil, Trimox); ampicillin (Polycillin, Principen); thuốc chống đông máu (‘chất làm loãng máu) như warfarin (Coumadin); thuốc điều trị ung thư như cyclophosphamide (Cytoxan) và mercaptopurine (Purinethol); chlorpropamide (Diabinese); thuốc lợi tiểu (‘thuốc nước’); thuốc ức chế hệ miễn dịch như azathioprine (Imuran) và cyclosporine (Neoral, SANDIMUNE); thuốc khác cho bệnh gút như probenecid (Benemid) và sulfinpyrazone (Anturane); và tolbutamide (Orinase). Bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi một cách cẩn thận tác dụng phụ;
  • Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có suy thận hoặc bệnh gan hoặc suy tim;
  • Nói với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng allopurinol, hãy gọi cho bác sĩ;
  • Bạn nên biết allopurinol có thể làm cho bạn buồn ngủ. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào;
  • Hỏi bác sĩ về việc sử dụng an toàn các loại đồ uống có cồn trong khi bạn đang dùng allopurinol. Rượu có thể làm giảm hiệu quả của allopurinol.

Thuốc chống chỉ định cho trường hợp gút cấp. Nếu có đợt cấp xảy ra trong khi đang dùng allopurinol, vẫn tiếp tục dự phòng và điều trị đợt cấp riêng rẽ.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc Domedol

Thuốc có thể gây tương tác khi dùng đồng thời với:

  • Azathioprine (Imuran®);
  • Chlorpropamide (Diabinese®);
  • Cyclosporine (Gengraf®, Sandimmune®, Neoral®);
  • Mercaptopurine (Purinethol®);
  • Kháng sinh như ampicillin (Principen®, Omnipen®, những người khác) hoặc amoxicillin (Amoxil®, Augmentin®, Trimox®, Wymox®);
  • Thuốc làm loãng máu như dicoumarol hoặc warfarin (Coumadin®);
  • Thuốc lợi tiểu.

Bảo quản thuốc Domedol

Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ phòng từ 15-30 0C

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu quá liều, ngừng thuốc ngay lập tức. Hãy đi đến cơ sở y tế gần nhất để khám cấp cứu. Tại đó, bạn sẽ được rửa dạ dày nếu uống lượng thuốc lớn. Có thể thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng. Theo dõi chức năng thận và xét nghiệm nước tiểu nếu nghi ngờ ngộ độc mạn (hình thành sỏi). Chỉ điều trị triệu chứng khi có phản ứng có hại của thuốc. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!