Thuốc Dobutil - Chuyên ngành tim mạch - Hộp 3 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Dobutil là thuốc hay dùng trong chuyên ngành tim mạch. Vậy thuốc Dobutil được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Dobutil

Dobutil có thành phần chính là Perindopril. Đây là thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensine I thành angiotensine II, một chất gây co mạch đồng thời kích thích bài tiết aldostérone ở vỏ thượng thận.

Kết quả là:

  • Giảm bài tiết aldostérone,
  • Tăng hoạt tính của rénine trong huyết tương, aldostérone không còn đóng vai trò hồi tác âm,
  • Giảm tổng kháng ngoại biên với tác động ưu tiên trên cơ và thận, do đó không gây giữ muối nước hoặc tăng nhịp tim phản xạ trong điều trị lâu dài.

Perindopril thể hiện tác động hạ huyết áp trên cả những bệnh nhân có nồng độ rénine thấp hoặc bình thường.

Perindopril tác động qua trung gian của chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilate, các chất chuyển hóa khác không có hoạt tính.

Các đặc trưng của tác động hạ huyết áp:

Perindopril có hiệu lực ở mọi giai đoạn của tăng huyết áp: nhẹ, vừa và nặng; Perindopril được ghi nhận làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương, ở tư thế nằm và tư thế đứng.

Ðạt tác động hạ huyết áp tối đa trong khoảng từ 4 đến 6 giờ sau khi dùng liều duy nhất và duy trì ít nhất trong 24 giờ.

Khả năng ức chế men chuyển còn rất cao vào thời điểm giờ thứ 24 : khoảng 80%. Ở những bệnh nhân có đáp ứng, huyết áp trở lại bình thường sau 1 tháng điều trị, và duy trì ở mức ổn định không tái phát.

Ngưng thuốc không xảy ra hiện tượng huyết áp tăng vọt trở lại.

Perindopril có đặc tính giãn mạch, khôi phục lại tính đàn hồi của động mạch lớn và làm giảm phì đại thất trái.

Trong trường hợp cần thiết, có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu nhóm thiazide sẽ có tác dụng hiệp đồng. Ngoài ra, phối hợp thuốc ức chế men chuyển và thuốc lợi tiểu nhóm thiazide sẽ giảm nguy cơ hạ kali huyết so với khi chỉ dùng một mình thuốc lợi tiểu.

Cơ chế tác động trên huyết động ở bệnh nhân suy tim:

Perindopril làm giảm công tải cho tim:

  • Qua tác động làm giãn tĩnh mạch, do điều chỉnh chuyển hóa prostaglandine: giảm tiền gánh.
  • Qua tác động làm giảm tổng kháng ngoại biên: giảm hậu gánh.

Các nghiên cứu được thực hiện trên bệnh nhân suy tim cho thấy sử dụng thuốc giúp:

  • Giảm áp lực đổ đầy thất trái và phải.
  • Giảm tổng kháng ngoại biên.
  • Tăng cung lượng tim và cải thiện chỉ số tim.
  • Tăng lưu lượng máu đến cơ.

Các nghiệm pháp gắng sức cũng được cải thiện.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Dobutil

Dạng bào chế:Viên nén

Hàm lượng: Perindopril tert-butylamin 8mg hoặc 4mg

Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên

Giá: Hiện đang cập nhật

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Dobutil

Chỉ định 

Thuốc hỗ trợ điều trị suy tim sung huyếtThuốc hỗ trợ điều trị suy tim sung huyết

Tăng HA, suy tim sung huyết.

Chống chỉ định 

Mẫn cảm với thuốc, phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Dobutil

 Tăng HA liều duy nhất: 4 mg uống vào buổi sáng, có thể tăng lên đến 8 mg sau 1 tháng.
Suy tim sung huyết khởi trị: 2 mg/ngày uống vào buổi sáng, tăng lên đến 4 mg/ngày sau 15 ngày.
Người cao tuổi 2 mg/ngày, có thể tăng lên 4 mg/ngày sau 1 tháng.
 Bệnh nhân suy thận: chỉnh liều theo ClCr.

Tác dụng phụ thuốc Dobutil

Thuốc có thể gây chóng mặtThuốc có thể gây chóng mặt

Về phương diện lâm sàng:

  • Nhức đầu, suy nhược, cảm giác chóng mặt, rối loạn tính khí và/hoặc rối loạn giấc ngủ, vọp bẻ.
  • Hạ huyết áp theo tư thế hoặc không.
  • Phát ban ngoài da.
  • Ðau bao tử, chán ăn, buồn nôn, đau bụng, thay đổi vị giác.
  • Ho khan được ghi nhận khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển. Ho có tính chất dai dẳng và sẽ khỏi khi ngưng điều trị. Nguyên nhân do thuốc phải được xét đến khi có những triệu chứng trên.
  • Ngoại lệ: phù mạch (phù Quincke).

Về phương diện sinh học:

  • Tăng vừa phải urê và creatinin huyết tương, hồi phục khi ngưng điều trị. Việc tăng này thường gặp hơn ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận, tăng huyết áp được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, bệnh nhân suy thận. Trường hợp bị bệnh cầu thận, dùng thuốc ức chế men chuyển có thể gây protéine niệu.
  • Tăng kali huyết, thường là thoáng qua.
  • Thiếu máu được ghi nhận khi dùng thuốc ức chế men chuyển trên những cơ địa đặc biệt (như ghép thận, lọc máu).

Lưu ý khi sử dụng thuốc Dobutil

 Nên kiểm tra chức năng thận trước & trong thời gian điều trị.

 Tăng HA do hẹp động mạch thận.

Tương tác thuốc Dobutil

Có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu nếu cần.

Không nên phối hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali.

Lưu ý không nên dùng cùng lúc với thuốc an thần hoặc thuốc loại imipramine, lithium.

Bảo quản thuốc Dobutil

Bảo quản nơi thoáng mát

Để xa tầm tay trẻ em

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Hiện chưa có thông tin

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!