Thuốc Diulactone 25mg - Thuốc lợi tiểu - Cách dùng

Thuốc Diulactone thường được dùng để lợi tiểu. Vậy thuốc Diulactone được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Diulactone

Diulactone có thành phần chính là Spironolactone có tác dụng:

Spironolactone, là thuốc lợi tiểu giữ kali, một chất đối kháng có cạnh tranh với aldosterone. Thuốc có tác dụng lên ống lượn xa của thận, ức chế tác dụng giữ nước và Na+ và ức chế tác dụng thải trừ K+ của aldosterone. Spironolacton không những làm tăng thải trừ Na+ và Cl- và làm giảm thải trừ K+ , mà còn ức chế thải trừ H+ vào nước tiểu. Kết quả của tác dụng trên là Spironolacton cũng làm hạ huyết áp.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Diulactone

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng: 25mg

Giá thuốc

Giá bán thuốc sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Diulactone

Chỉ định 

Hội chứng cường Aldosteron tiên phát | VinmecThuốc được sử dụng để điều trị thời gian ngắn trước khi mổ cho bệnh nhân cường Aldosterone.Thuốc được sử dụng để điều trị thời gian ngắn trước khi mổ cho bệnh nhân cường Aldosterone.

Thiết lập chẩn đoán cường aldosterone nguyên phát (bướu tuyến của tuyến thượng thận tiết aldosterone)

Spironolactone được dùng trong xét nghiệm chẩn đoán để có bằng chứng cơ sở trong chẩn đoán cường aldosterone nguyên phát (bướu tuyến tiết aldosterone). Điều trị trong thời gian ngắn trước khi mổ cho bệnh nhân cường aldosterone nguyên phát. Điều trị duy trì trong thời gian dài cho bệnh nhân bướu tuyến thượng thận tiết aldosterone mà không thể phẫu thuật hoặc từ chối phẫu thuật.

Phù đi kèm với cường aldosterone thứ phát và phù kháng trị với các thuốc lợi tiểu khác đã dùng dạng uống và tiêm tĩnh mạch

Spironolactone được dùng đơn thuần hoặc kết hợp với các thuốc lợi tiểu khác để điều trị tình trạng ứ dịch trong suy tim, xơ gan có phù/cổ trướng, hội chứng thận hư, các tình trạng phù khác và ứ dịch khó trị.

Tăng huyết áp vô căn

Spironolactone được dùng trong điều trị tăng huyết áp vô căn. Tác dụng hạ áp xảy ra không phụ thuộc vào nồng độ renin trong huyết tương.

Hạ kali máu/hạ magnesi máu như là liệu pháp hỗ trợ cho việc điều trị bệnh nhân bị hạ kali máu/hạ magnesi máu khi các biện pháp điều trị khác không thích hợp hoặc không đáp ứng đủ.

Chống chỉ định 

Spironolactone bị chống chỉ định cho các bệnh nhân suy thận cấp, bệnh nhân tổn thương thận đáng kể, bệnh Addision, tăng kali máu hoặc quá mẫn cảm với spironolactone; phụ nữ có thai, cho con bú.

Không dùng thuốc ở trẻ em đối với các chỉ định: cường aldosterone nguyên phát, hạ kali/hạ magnesi máu.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Diulactone

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Cường aldosterone nguyên phát

Spironolactone có thể được dùng như là phương pháp chẩn đoán ban đầu để có bằng chứng cơ sở trong chẩn đoán cường aldosterone nguyên phát khi bệnh nhân có chế độ ăn bình thường.

Thử nghiệm dài ngày (long test)

Liều dùng cho người lớn là 400mg/ngày trong 3 - 4 tuần. Điều chỉnh tình trạng hạ kali máu và cao huyết áp làm cơ sở cho chẩn đoán cường aldosterone nguyên phát.

Thử nghiệm ngắn ngày (short test)

Liều dùng cho người lớn là 400mg/ngày trong 4 ngày. Nếu kali trong huyết thanh tăng lên trong khi dùng spironolactone và giảm kali máu khi ngưng dùng spironolactone là bằng chứng cho chẩn đoán cường aldosterone nguyên phát.

Sau khi thiết lập chẩn đoán cường aldosterone nguyên phát bằng các quá trình thử nghiệm cuối cùng khác, nên chỉ định spironolactone với liều 100 - 400mg/ngày trước khi chuẩn bị phẫu thuật. Đối với các bệnh nhân chưa thích hợp cho phẫu thuật thì spironolactone có thể dùng duy trì trong một thời gian dài với liều thấp nhất có hiệu quả tùy theo từng bệnh nhân.

Các rối loạn do bệnh lý gây phù

Suy tim sung huyết

Liều ở người lớn thường dùng là 100mg/ngày. Các trường hợp khó hoặc hoặc trường hợp nặng thì liều có thể tăng đến 200mg/ngày. Liều duy trì được quyết định trên từng bệnh nhân.

Xơ gan

Nếu tỉ số Na+/K+ trong nước tiểu >1.0 thì liều dùng là 100mg/ngày, nếu tỉ số Na+/K+ trong nước tiểu <1.0 thì dùng liều 200 - 400mg/ngày. Liều duy trì được quyết định trên từng bệnh nhân.

Hội chứng thận hư

Liều thường dùng ở người lớn là 100 - 200mg/ngày. Spironolactone đã được nghiên cứu và cho thấy không tác động lên quá trình bệnh lý gốc và nên dùng spironolactone chỉ khi nào các liệu pháp khác không có hiệu quả.

Tăng huyết áp vô căn

Liều thường dùng ở người lớn là 50 - 100mg/ngày, các trường hợp khó hoặc các trường hợp nặng thì liều có thể tăng dần liều trong khoảng 2 tuần, lên đến 200mg/ngày. Nên tiếp tục điều trị ít nhất 2 tuần để đảm bảo đủ thời gian đáp ứng điều trị. Chỉnh liều trong những trường hợp cần thiết.

Hạ kali máu/hạ magnesi máu

Liều dùng là 25 - 100mg/ngày trong điều trị hạ kali máu/hạ magnesi máu gây ra do thuốc lợi tiểu khi việc bổ sung kali và/hoặc magnesi bằng đường uống không thích hợp.

Liều dùng ở trẻ em

Điều trị lợi tiểu hoặc tăng huyết áp hoặc cổ trướng do xơ gan

Liều ban đầu uống 1 - 3mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 - 4 lần, liều được điều chỉnh sau 5 ngày.

Phù

Liều khởi đầu là 3mg/kg/ngày và chia nhỏ liều. Liều thuốc nên được điều chỉnh theo sự đáp ứng và độ dung nạp thuốc trên từng bệnh nhân. Nếu cần có thể pha một hỗn dịch bằng cách nghiền nhỏ viên Diulactone 100mg với vài giọt glycerine kết hợp sirô dâu. Hỗn dịch này có thể dùng được trong một tháng bằng cách trữ lạnh.

Tác dụng phụ thuốc Diulactone

Bệnh vú to ở đàn ông: Nguyên nhân và cách điều trịSử dụng thuốc có thể gây nữ hóa tuyến vú ở nam giới.Sử dụng thuốc có thể gây nữ hóa tuyến vú ở nam giới.

Có thể gặp nữ hóa tuyến vú ở nam khi dùng spironolactone, liên quan tới liều và thời gian dùng thuốc. Nữ hóa tuyến vú có thể hồi phục được khi ngưng điều trị spironolactone mặc dù cũng có một số rất ít trường hợp nữ hóa tuyến vú tồn tại vĩnh viễn.

Da và phần phụ của da: Rụng tóc, phát ban, mề đay, tăng mọc lông tóc.

Các rối loạn nội tiết: Đau vú, khối u vú.

Trên toàn cơ thể: Cảm giác khó chịu.

Trên chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali máu, rối loạn điện giải.

Trên hệ tiêu hóa: Buồn nôn, rối loạn tiêu hóa.

Các rối loạn sinh sản: Rối loạn kinh nguyệt, thay đổi ham muốn tình dục.

Các rối loạn thần kinh trung ương: Chóng mặt.

Các rối loạn huyết học: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (bao gồm tuyệt lạp bạch cầu).

Các rối loạn trên gan: Bất thường chức năng gan.

Các rối loạn hệ niệu: Suy thận cấp.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Diulactone

Lưu ý chung

Không nên dùng cùng lúc thuốc bổ sung kali, khẩu phần ăn giàu kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali khác vì có thể gây tình trạng tăng kali máu.

Kiểm tra điện giải định kỳ do thuốc có khả năng gây tăng kali máu, hạ natri máu và có thể gây tăng BUN thoáng qua, đặc biệt trên những bệnh nhân lớn tuổi hoặc bệnh nhân suy thận hoặc giảm chức năng gan trước đó.

Toan chuyển hóa do tăng Cl-/máu có liên quan đến tăng kali máu có thể hồi phục được, được báo cáo trên những bệnh nhân bị xơ gan mất bù ngay cả khi bệnh nhân này có chức năng thận bình thường.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc ngủ gà trên vài bệnh nhân, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi có đáp ứng với điều trị khởi đầu.

Thời kỳ mang thai 

Chống chỉ định.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc được tìm thấy trong sữa mẹ. Nếu việc dùng spironolactone là cần thiết, không nên cho con bú bằng sữa mẹ.

Tương tác thuốc Diulactone

Tăng kali máu nặng được báo cáo trên những bệnh nhân dùng phối hợp thuốc lợi tiểu giữ kali, bao gồm spironolactone và các thuốc ức chế men chuyển.

Spironolactone có thể tác động trên các thuốc lợi tiểu khác và các thuốc hạ áp khi được dùng cùng lúc. Cần thiết phải giảm liều các thuốc này khi thêm spironolactone vào phác đồ điều trị.

Spironolactone làm giảm đáp ứng với norepinephrine trên mạch máu. Thận trọng trong việc kiểm soát những bệnh nhân dễ bị mất cảm giác trong khi điều trị bằng spironolactone.

Spironolactone làm tăng thời gian bán hủy của digoxin.

Aspirin làm giảm tác dụng lợi tiểu của spironolactone bằng cách ức chế bài tiết canrenon tại ống thận. Indomethacin và acid mefenamic cũng ức chế sự bài tiết canrenon.

Spironolactone làm tăng chuyển hóa của antipyrine.

Spironolactone có thể can thiệp vào việc định lượng nồng độ digoxin trong huyết tương.

Bảo quản thuốc Diulactone

Không nên để thuốc tiếp xúc trực tiếp dưới sáng ánh mặt trời.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 25 - 30 độ C là phù hợp nhất.

Tránh xa tầm với của trẻ em.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Quá liều:

Quá liều cấp tính có thể biểu hiện bằng nôn, buồn ngủ, ngủ gà, lú lẫn tinh thần, sẩn ngứa, sẩn đỏ da, hoặc tiêu chảy. Mất thăng bằng điện giải hoặc mất nước có thể xảy ra.

Cần theo dõi triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Dùng chất gây nôn hoặc bơm rửa dạ dày khi cần. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị nâng đỡ để duy trì dịch, cân bằng điện giải và các chức năng sống.

Tăng kali máu được điều trị bằng truyền nhanh glucose (20% đến 50%) và 0.25 - 0.5 đơn vị insulin thông thường, trong 1g glucose. Dùng thuốc lợi tiểu thải trừ kali và resin trao đổi ion kali, liều lặp lại khi cần.

Ngưng dùng spironolactone kết hợp chế độ ăn giảm kali nghiêm ngặt.

Quên liều:

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!