Thuốc Disbronc - Điều trị viêm mũi dị ứng - Cách dùng

Thuốc Disbronc thường được dùng điều trị viêm mũi dị ứng. Vậy thuốc này được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Disbronc

Thuốc Disbronc có thành phần chính là Ciclesonide. Đây là một thuốc thuộc nhóm Glucocorticoid.

Glucocorticoid được thủy phân thành chất chuyển hóa có hoạt tính, des-ciclesonide; ái lực của des-ciclesonide đối với thụ thể glucocorticoid gấp 120 lần so với hợp chất gốc.

Phạm vi tác động rộng rãi trên nhiều loại tế bào (ví dụ: Tế bào mast, bạch cầu ái toan, bạch cầu trung tính, đại thực bào, tế bào lympho) và chất trung gian (ví dụ: Histamine, eicosanoids, leukotrienes, cytokine) liên quan đến viêm dị ứng.

Có thể làm thay đổi chức năng tuyến thượng thận ở bệnh nhi. Ảnh hưởng đến chức năng tuyến thượng thận ở người lớn và thanh thiếu niên không được thiết lập.

Dạng bào chế, hàm lượng thuốc Disbronc

Thuốc xịt mũi 160 mcg, 50 mcg, 37 mcg.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Disbronc

Chỉ định

Thuốc Disbronc thường được dùng điều trị viêm mũi dị ứngThuốc Disbronc thường được dùng điều trị viêm mũi dị ứng

Thuốc được chỉ định dùng cho các trường hợp:

  • Viêm mũi dị ứng.
  • Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc lâu năm.
  • Giúp giảm triệu chứng đau bụng kinh, nghẹt mũi, hắt hơi và ngứa mũi.

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định dùng cho các thành phần quá mẫn với ciclesonide hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Disbronc

Liều dùng

Bơm xịt mũi 50 mcg ciclesonide cho mỗi lần xịt. Mỗi chai chứa 12,5 g thuốc xịt mũi ciclesonide cung cấp 120 lần xịt định lượng, sau đó không thể đảm bảo lượng thuốc chính xác trong mỗi lần xịt.

Giảm triệu chứng thường rõ ràng trong vòng 24-48 giờ sau khi bắt đầu điều trị; cải thiện triệu chứng hơn nữa có thể xảy ra trong 1-2 tuần đối với viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc 5 tuần đối với viêm mũi dị ứng lâu năm.

Một khi các triệu chứng được kiểm soát, giảm dần liều lượng đến mức hiệu quả thấp nhất.

  • Trẻ em

Viêm mũi dị ứng theo mùa

Trẻ em ≥ 6 tuổi: 100 mcg (2 lần xịt) vào mỗi lỗ mũi một lần mỗi ngày (tổng liều lượng: 200 mcg mỗi ngày).

Viêm mũi dị ứng lâu năm

Trẻ em ≥ 12 tuổi: 100 mcg (2 lần xịt) vào mỗi lỗ mũi một lần mỗi ngày (tổng liều lượng: 200 mcg mỗi ngày).

  • Người lớn

Viêm mũi dị ứng theo mùa

100 mcg (2 lần xịt) vào mỗi lỗ mũi một lần mỗi ngày (tổng liều lượng: 200 mcg mỗi ngày).

Viêm mũi dị ứng lâu năm

100 mcg (2 lần xịt) vào mỗi lỗ mũi một lần mỗi ngày (tổng liều lượng: 200 mcg mỗi ngày).

Cách dùng

Hít vào mũi bằng cách sử dụng bơm xịt định liều.

Lắc nhẹ bơm xịt ngay trước khi sử dụng.

Trước khi sử dụng lần đầu, kích hoạt bơm phun 8 lần. Sau một thời gian không sử dụng (4 ngày) kích hoạt một lần hoặc cho đến khi xuất hiện tia phun mịn.

Làm sạch đường mũi trước khi dùng thuốc.

Nghiêng đầu về phía trước một chút; nhét đầu xịt vào một lỗ mũi, giữ cho chai thẳng đứng. Hướng đầu mũi ra xa vách ngăn mũi.

Bơm thuốc vào một bên lỗ mũi đồng thời bịt kín lỗ mũi bên kia và đồng thời bơm thuốc qua mũi. Lặp lại quy trình cho lỗ mũi còn lại.

Lau sạch dung dịch bằng khăn giấy sạch sau khi sử dụng.

Để bỏ chặn dụng cụ bôi mũi, hãy tháo nắp đậy bụi và nhẹ nhàng kéo lên trên để tự do bôi thuốc. Rửa nắp bụi và dụng cụ phun trong nước ấm, lau khô, thay dụng cụ phun trên chai và gắn lại máy bơm.

Tác dụng phụ thuốc Disbronc

Nhức đầu là tác dụng phụ có thể gặpNhức đầu là tác dụng phụ có thể gặp

Thường gặp

  • Nhức đầu, chảy máu cam, đau tai, viêm mũi họng, khó chịu ở mũi, đau họng.
  • Ít gặp
  • Chảy máu mũi.
  • Sốt.
  • Đau đầu.
  • Đau cơ.
  • Viêm họng.
  • Nghẹt mũi hoặc chảy nước mũi.
  • Mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường.

Hiếm gặp

  • Mụn trứng cá hoặc mụn nhọt, phồng rộp, bỏng rát, đóng vảy, khô hoặc bong tróc da.
  • Chất nhầy có máu hoặc chảy máu cam không rõ nguyên nhân, sạm da.
  • Mờ mắt, thay đổi tầm nhìn, giảm thị lực.
  • Bệnh tiêu chảy.
  • Khó thở, khó nuốt.
  • Chóng mặt, đau mắt, ngất xỉu.
  • Ngứa, đóng vảy, mẩn đỏ nghiêm trọng, đau nhức hoặc sưng da.
  • Ăn mất ngon, mất ý thức, mất thị lực.
  • Thay đổi kinh nguyệt, suy nhược tinh thần, buồn nôn, đỏ da, đặc biệt là xung quanh tai.
  • Phát ban da, sưng mắt, mí mắt, mặt hoặc bên trong mũi.
  • Tức ngực, nôn mửa.
  • Tăng cân quanh mặt, cổ và thân, thở khò khè.
  • Các mảng trắng bên trong mũi hoặc cổ họng.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Disbronc

Lưu ý chung

Theo dõi cẩn thận bệnh nhân được chuyển từ corticosteroid đường toàn thân kéo dài sang corticosteroid đường mũi vì các triệu chứng cai corticosteroid (ví dụ: Đau khớp, đau cơ, buồn nôn, trầm cảm), suy thượng thận cấp và/hoặc cơn hen kịch phát có triệu chứng nghiêm trọng hoặc các tình trạng lâm sàng khác có thể xảy ra.

Ở những bệnh nhân bị hen suyễn hoặc các tình trạng lâm sàng khác, cần dùng steroid toàn thân lâu dài. Việc giảm nhanh liều lượng corticosteroid toàn thân có thể gây ra các đợt cấp có triệu chứng nghiêm trọng.

Mặc dù nguy cơ khi sử dụng qua đường mũi chưa được biết rõ, nhưng hãy xem xét khả năng có thể xảy ra ức chế miễn dịch do corticosteroid gây ra. Tránh tiếp xúc với bệnh thủy đậu và bệnh sởi ở những bệnh nhân chưa từng bị phơi nhiễm trước đó và những người chưa được chủng ngừa đúng cách.

Nếu tiếp xúc với varicella hoặc sởi xảy ra ở những bệnh nhân nhạy cảm, hãy cân nhắc sử dụng tương ứng với globulin miễn dịch varicella zoster (VZIG) hoặc globulin miễn dịch (IG). Cân nhắc điều trị bằng thuốc kháng vi-rút nếu bệnh thủy đậu phát triển.

Các phản ứng quá mẫn tức thì hoặc viêm da tiếp xúc có thể hiếm khi xảy ra.

Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân mẫn cảm với các corticosteroid khác; nhạy cảm chéo có thể xảy ra.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Loại C.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Phân phối vào sữa ở chuột; không biết có được phân phối vào sữa mẹ hay không.

Corticosteroid khác được biết là được phân phối vào sữa. Thận trọng nếu dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin.

Tương tác thuốc Disbronc

Tương tác với các thuốc khác

Tiềm năng ức chế của ciclesonide trên các isoenzyme CYP chưa được nghiên cứu; des-ciclesonide (chất chuyển hóa có hoạt tính) dường như không ức chế hoặc cảm ứng các isoenzyme CYP trong ống nghiệm.

Erythromycin: Không có tương tác dược động học với ciclesonide hít qua đường miệng.

Ketoconazole: Tăng nồng độ des-ciclesonide với ciclesonide hít qua đường miệng.

Axit salicylic: Không ảnh hưởng đến liên kết với protein huyết tương của des-ciclesonide.

Warfarin: Không ảnh hưởng đến liên kết với protein huyết tương của des-ciclesonide.

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.

Bảo quản thuốc Disbronc

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Quá liều và độc tính

Chưa có thông tin.

Cách xử lý khi quá liều

Nếu bạn nghĩ rằng mình đã dùng quá liều, hãy gọi cho Trung tâm Kiểm soát Chất độc hoặc nhận viên chăm sóc y tế ngay lập tức. Hãy cho họ biết bạn đã sử dụng những gì, liều lượng bao nhiêu và thời gian xảy ra.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!