Thuốc Diretif - Điều trị phù phổi cấp - Hộp 5 vỉ x 10 ống - Cách dùng

Thuốc Diretif thường được dùng được chỉ định trong các trường hợp phù phổi cấp; phù do tim, gan, thận và các loại phù khác. Vậy thuốc Diretif được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Diretif

Diretif có thành phần chính là Furosemide

Furosemid là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamid thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều lượng.

Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle, vì vậy được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai. Cơ chế tác dụng chủ yếu của furosemid là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2CI-, ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trử những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước.

Cũng có sự tăng đào thải Ca++ và Mg++. Tác dụng lợi tiểu của thuốc mạnh, do đó kéo theo tác dụng hạ huyết áp, nhưng thường yếu. Ở người bệnh phù phổi, furosemid gây tăng thể tích tĩnh mạch, do đó làm giảm huyết áp tiền gánh cho thất trái trước khi thấy rõ tác dụng lợi tiểu.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Diretif

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm với hàm lượng 20mg/2ml 

Giá thuốc: 100.000 VND/Hộp 5 vỉ x 10 ống

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Diretif

Chỉ định 

Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp phù do tim, gan, thậnThuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp phù do tim, gan, thận

Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị phù phổi cấp. 
  • Phù do tim, gan, thận và các loại phù khác.

Chống chỉ định    

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với furosemid và với các dẫn chất sulfonamid, ví dụ như sulfamid chữa đái tháo đường.
  • Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.
  • Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc với thận hoặc gan.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Diretif

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch (khi pha loãng với dung môi thích hợp).

Liều dùng

Điều trị phù:

Trong trường hợp cấp cứu, hoặc khi không dùng được đường uống, có thể tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm 20 - 40mg hoặc cần thiết có thể cao hơn. Nếu liều lớn hơn 50mg thì nên tiêm truyền tĩnh mạch chậm. Để chữa phù phổi, liều tiêm tĩnh mạch chậm ban đầu là 40mg. Nếu đáp ứng chưa thoả đáng trong vòng một giờ, liều có thể tăng lên 80mg, tiêm tĩnh mạch chậm.

Với trẻ em liều thường dùng đường tiêm là 0,5 - 1,5mg/kg/ngày, tới tối đa là 20mg/ngày.

Liệu pháp liều cao:

Điều trị thiểu niệu - vô niệu trong suy thận cấp hoặc mãn, khi mức lọc của cầu thận dưới 20ml/ phút, lấy 250mg furosemid pha loãng trong 250ml dịch truyền thích hợp, truyền trong một giờ. Nếu tác dụng lợi tiểu chưa đạt yêu cầu một giờ sau khi truyền xong liều có thể tăng lên 500mg pha với số lượng dịch truyền phù hợp và thời gian truyền khoảng 2 giờ.

Nếu tác dụng lợi tiểu chưa thoả đáng 1 giờ sau khi kết thúc lần thứ hai, thì cho liều thứ ba: 1 gam furosemid được truyền tiếp trong 4 giờ, tốc độ truyền không quá 4mg/ phút. Nếu liều tối đa 1 gam truyền tĩnh mạch không có tác dụng, người bệnh cần được lọc máu nhân tạo. 

Có thể dùng nhắc lại liều đã có hiệu quả sau 24 giờ hoặc có thể tiếp tục bằng đường uống (500mg uống tương đương với 250mg tiêm truyền). Sau đó, liều phải được điều chỉnh tùy theo đáp úng của người bệnh.

Điều trị suy thận mạn, liều ban đầu là 250mg có thể dùng đường uống. Khi cần thiết có thể cứ 4 giờ lại thêm 250mg, tối đa là 1,5g/24 giờ, trường hợp đặc biệt có thể lên tới 2g/24 giờ. Liều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của người bệnh. Tuy nhiên không dùng kéo dài.

Trong khi dùng liệu pháp liều cao, nhất thiết phải kiểm tra theo dõi cân bằng nước - điện giải, và đặc biệt ở người bị sốc, phải theo dõi huyết áp và thể tích máu tuần hoàn để điều chỉnh, trước khi bắt đầu liệu pháp này. Liệu pháp liều cao này chống chỉ định trong suy thận do các thuốc gây độc cho thận hoặc gan, và trong suy thận kết hợp với hôn mê gan.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ thuốc Diretif

Hạ huyết áp thế đứng là tác dụng phụ co thể gặpHạ huyết áp thế đứng là tác dụng phụ co thể gặp

Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). 

Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao (chiếm 95% trong số phản ứng có hại). Hay gặp nhất là mất cân bằng điện giải (5% người bệnh đã điều trị), điều này xảy ra chủ yếu ở người bệnh giảm chức năng gan và với người bệnh suy thận khi điều trị liều cao kéo dài. Một số trường hợp nhiễm cảm ánh sáng cũng đã được báo cáo.

Thường gặp: Giảm thể tích máu trong trường hợp liệu pháp điều trị liều cao. Hạ huyết áp thế đứng; Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiểm do giảm clor huyết.

Ít gặp: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.

Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt; Ban da, viêm mạch, dị cảm; Tăng glucose huyết, glucose niệu; Ù tai, giảm thính lực có hồi phục (ở liều cao).

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý thuốc Diretif

Lưu ý chung

Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo ghi nhận tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thời kỳ mang thai 

Thiazid, các thuốc lợi tiểu dẫn chất thiazid và các thuốc lợi tiểu quai đều qua hàng rào nhau thai vào thai nhi và gây rối loạn nước và chất điện giải cho thai nhi. Với thiazid và dẫn chất nhiều trường hợp giảm tiểu cầu ở trẻ sơ sinh đã được thông báo. Nguy cơ này cũng xuất hiện xin sau khi sử dụng thuốc lợi tiểu quai như furosemid và bumetamid.

Vì vậy, trong 3 tháng cuối thai kỳ, thuốc chỉ được dùng khi không có thuốc thay thế, và chỉ với liều thấp nhất trong thời gian ngắn.

Thời kỳ cho con bú

Dùng furosemid trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế tiết sữa. Trường hợp này nên ngừng cho con bú.

Tương tác thuốc Diretif

Thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Nếu bạn đang dùng sucralfate, dùng ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng furosemide.

Cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc khác mà bạn sử dụng, đặc biệt là:

  • Cisplatin
  • Cyclosporine
  • Axit ethacrynic
  • Lithium
  • Methotrexate
  • Phenytoin
  • Kháng sinh như amikacin, cefdinir, cefprozil, cefuroxim , cephalexin, gentamicin, kanamycin, neomycin, streptomycin, tobramycin
  • Thuốc cho bệnh tim hoặc thuốc huyết áp như amiodarone, benazepril, candesartan, eprosartan, enalapril, irbesartan, lisinopril, losartan, olmesartan, quinapril, ramipril, telmisartan, valsartan và những thuốc khác
  • Thuốc nhuận tràng
  • Salicylates như aspirin và những thuốc khác
  • Corticosteroid

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Một số thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Dị ứng với thuốc sulfa (ví dụ, sulfamethoxazole, sulfasalazine, sulfisoxazole…)
  • Thiếu máu
  • Vấn đề bàng quang với việc đi tiểu
  • Mất nước
  • Đái tháo đường
  • Bệnh gout
  • Vấn đề thính giác
  • Tăng acid uric máu
  • Giảm canxi trong máu
  • Nồng độ clo trong máu thấp
  • Hạ kali máu
  • Hạ magie huyết
  • Hạ natri trong máu
  • Hạ huyết áp
  • Dung tích máu thấp
  • Bệnh gan nặng (ví dụ, xơ gan)
  • Lupus ban đỏ hệ thống
  • Ù tai
  • Tiểu khó (do rối loạn bàng quang rỗng, tiền liệt tuyến, niệu đạo hẹp)
  • Vô niệu (không có khả năng thải nước tiểu)
  • Protein thấp trong máu do vấn đề về thận
  • Bệnh thận do thuốc cản quang
  • Bệnh thận nặng

Bảo quản thuốc Diretif

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Biểu hiện: 

Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm: Đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, huyết áp tụt, chán ăn, mạch nhanh.

Xử trí: 

Bù lại lượng nước và điện giải đã mất.

Xử trí khi quên liều       

Thuốc chỉ được sử dụng tại cơ sở y tế khi cần thiết, dưới sự theo dõi và giám sát của nhân viên y tế nên hiếm xảy ra trường hợp quên liều.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!