Thuốc Diprosalic Ointment - Điều trị bệnh vảy nến - Tuýp 30g - Cách dùng

Thuốc Diprosalic Ointment thường được dùng để điều trị Bệnh vảy nến, viêm da dị ứng mạn tính, viêm da thần kinh. Vậy thuốc Diprosalic Ointment được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Diprosalic Ointment

Diprosalic Ointment có thành phần chính là Betamethasone dipropionate

Chế phẩm Diprosalic Ointment chứa dipropionate ester của betamethasone, là một glucocorticoid thể hiện các đặc tính chung của corficosteroid và acid salicylic có đặc tính tiêu sừng. Acid salicylic dùng tại chỗ để điều trị các bệnh tăng sừng hóa và vảy da, nơi mà tác dụng tiêu sừng của nó tạo thuận lợi cho sự xâm nhập của corticosteroid.

Ở liều dược lý, corticosteroid được sử dụng chủ yếu vì tác dụng kháng viêm và/hoặc ức chế miễn dịch. Các corticosteroid dùng tại chỗ như betamethasone dipropionate có hiệu quả trong điều trị nhiều bệnh về da do tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Tuy nhiên, trong khi đã biết rõ tác dụng của các corticosteroid về mặt sinh lý, dược lý và lâm sàng, nhưng chưa chắc chắn về cơ chế tác dụng chính xác của nó đến mỗi loại bệnh.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Diprosalic Ointment

Thuốc được bào chế dưới dạng kem bôi ngoài da đóng gói tuýp 15g; 30g

Với hàm lượng Betamethasone dipropionate 0,5mg

Giá thuốc: 200.000 VND/tuýp 30g

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Diprosalic Ointment

Chỉ định 

Thuốc Diprosalic Ointment được chỉ định giúp làm giảm các dấu hiệu của bệnh vảy nếnThuốc Diprosalic Ointment được chỉ định giúp làm giảm các dấu hiệu của bệnh vảy nến

Thuốc Diprosalic Ointment được chỉ định dùng trong các trường hợp:Làm giảm các biểu hiện viêm của bệnh ngoài da tăng sừng hóa và khô có đáp ứng với corticosteroid, như: Bệnh vảy nến, viêm da dị ứng mạn tính, viêm da thần kinh (lichen simplex mạn tính), lichen phẳng, chàm (kể cả chàm đồng xu, chàm ở tay và viêm da dạng chàm), tổ đỉa, viêm da tăng tiết bã nhờn ở đầu, bệnh vảy cá thông thường và các dạng vảy cá khác.

Chống chỉ định     

Thuốc Diprosalic chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định dùng thuốc ở bệnh nhân bị nhiễm trùng da do vi rút hoặc nhiễm lao. 
  • Không nên dùng Diprosalic ở bệnh nhân bị nhiễm nấm hoặc nhiễm khuẩn ở da mà không dùng đồng thời liệu pháp kháng nấm hoặc kháng khuẩn thích hợp.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Diprosalic Ointment

Cách sử dụng

Thuốc bôi tại chỗ.

Liều dùng

Bôi một lớp mỏng thuốc, xoa nhẹ nhàng lên toàn bộ vùng da bệnh, hai lần/ngày, vào buổi sáng và buổi tối. Ở một số bệnh nhân có thể duy trì với số lần bôi ít hơn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ thuốc Diprosalic Ointment

Nóng, ngứa, kích ứng, khô da là tác dụng phụ có thể gặpNóng, ngứa, kích ứng, khô da là tác dụng phụ có thể gặp

Những tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo sau khi bôi corticosteroid ngoài da: Nóng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, mọc nhiều lông, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng và viêm da tiếp xúc dị ứng.   Những tác dụng phụ sau đây có thể xuất hiện nhiều hơn khi băng kín vùng bôi thuốc: Rộp da, nhiễm khuẩn thứ phát, teo da, vân và ban hạt kê. Các chế phẩm của acid salicylic có thể gây viêm da khi sử dụng kéo dài. 

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý thuốc Diprosalic Ointment

Lưu ý chung

Nên ngừng điều trị nếu xuất hiện kích ứng và mẫn cảm sau khi bôi Diprosalic Ointment. Nên áp dụng biện pháp điều trị thích hợp khi có biểu hiện nhiễm khuẩn. Bất kỳ tác dụng phụ nào xuất hiện khi dùng corticosteroid toàn thân cũng có thể gặp với corticosteroid dùng tại chỗ, kể cả hội chứng suy thượng thận, nhất là ở trẻ em và nhũ nhi. 

Sự hấp thu khi dùng corticosteroid hoặc acid salicylic dùng tại chỗ sẽ tăng lên nếu bôi thuốc trên diện rộng. Tránh bôi acid salicylic lên các vết thương hở hoặc vùng da tổn thương. Nên thận trọng trong những trường hợp trên hoặc khi cần bôi thuốc kéo dài, nhất là ở trẻ em và nhũ nhi. Không bọc hay băng kín vùng bôi thuốc khi dùng Diprosalic Ointment. Nên ngừng bôi thuốc nếu xuất hiện khô da hoặc tăng kích ứng da. Không dùng trong nhãn khoa. Tránh tiêp xúc với mặt và niêm mạc.

Dùng cho trẻ em: So với người trưởng thành, bệnh nhi có thể nhạy cảm hơn với corticosteroid bôi ngoài da - gây ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA) và với tác dụng của corticosteroid ngoại sinh do sự hấp thu lớn hơn vì tỷ lệ diện tích bề mặt da/tỷ trọng lớn hơn. Đã có báo cáo ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận, hội chứng Cushing, chậm lớn, chậm tăng cân và tăng áp lực nội sọ ở những trẻ bôi corticosteroid. Các biểu hiện suy thượng thận ở trẻ nhỏ bao gồm nồng độ cortisol trong huyết tương thấp và không đáp ứng với kích thích ACTH. Các biêu hiện của tăng áp lực nội sọ bao gồm phồng thóp, đau đầu va phù gai thị hai bên.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng

Thời kỳ mang thai 

Chưa xác định được tính an toàn của việc sử dụng corticosteroid tại chỗ trên những người mang thai nên chỉ dùng thuốc thuộc nhóm này khi lợi ích vượt trội nguy cơ cho thai nhi. Không nên bôi thuốc với số lượng lớn hoặc bôi thuôc kéo đài trong thời kỳ mang thai. 

Thời kỳ cho con bú

Do chưa biết liệu khi bôi corticosteroid ngoài da có thể gây hấp thu toàn thân để tạo ra nồng độ định lượng được trong sữa mẹ hay không, nên cần quyêt định hoặc ngừng bôi thuốc hoặc ngừng cho con bú, cần cân nhắc đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc Diprosalic Ointment

Thuốc

Thuốc Diprosalic có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Diprosalic Ointment

Bảo quản dưới 30°C. Tránh ánh sáng.. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Triệu chứng:

Bôi corticosteroid kéo dài quá mức có thể ức chế chức năng tuyến yên-thượng thận, gây suy thượng thận thứ phát và các biểu hiện ưu năng vỏ thượng thận, kể cả bệnh Cushing. Bôi dài ngày quá mức chế phẩm chứa acid salicylic có thể gây triệu chứng “salicylism”. 

Điều trị:

Cần điều trị triệu chứng thích hợp. Các triệu chứng ưu năng vỏ thượng thận cấp thường hồi phục. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần thiết. Trong trường hợp ngộ độc mạn tính, nên ngừng sử dụng corticosteroid một cách từ từ. Điều trị “salicylism” là điều trị triệu chứng. Nên loại bỏ nhanh salicylate ra khỏi cơ thể. Sử dụng natri bicarbonate đường uống để kiềm hóa nước tiểu và tăng tiểu tiện.

Xử trí khi quên liều       

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!