Thuốc Diorophyl - Điều trị trong bệnh lý não - 10 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Diorophyl thường được dùng điều trị trong nhiều bệnh lý não. Vậy thuốc Diorophyl được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Diorophyl

Diorophyl có thành phần chính là Piracetam. Đây là loại thuốc hưng trí (cải thiện chuyển hoá của tế bào thần kinh). Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gama aminobutyric, GABA), được coi là một chất có tác dụng hưng phấn(cải thiện chuyển hoá của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó.

Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin...Thuốc có thể làm thay đổi một sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hoá để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.

Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hoá do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy.

Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy,tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.

Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin, có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ.

Piracetam không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức ,giảm đau.

Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Diorophyl

Dạng bào chế: Viên nang cứng

Hàm lượng: 400mg

Hộp 10 vỉ x 10 viên 

Giá: 432 đ/Viên

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Diorophyl

Chỉ định 

Thuốc chỉ định điều trị cho bệnh nhân suy giảm chức năng nhận thứcThuốc chỉ định điều trị cho bệnh nhân suy giảm chức năng nhận thức

Bệnh do tổn thương não, các triệu chứng của hậu phẫu não & chấn thương não: loạn tâm thần, đột quỵ, liệt nửa người, thiếu máu cục bộ. 

Bệnh do rối loạn ngoại biên & trung khu não bộ: chóng mặt, nhức đầu, mê sảng nặng. 

Bệnh do các rối loạn não: hôn mê, các triệu chứng của tình trạng lão suy, rối loạn ý thức.

Các tai biến về mạch não, nhiễm độc carbon monoxide & di chứng. 

Suy giảm chức năng nhận thức & suy giảm thần kinh cảm giác mãn tính ở người già. 

Chứng khó học ở trẻ, nghiện rượu mãn tính, rung giật cơ.

Chống chỉ định 

Quá mẫn với thành phần thuốc, suy thận nặng và phụ nữ có thai, cho con bú.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Diorophyl

Liều thường dùng 30 – 160 mg/kg/ngày, chia đều 2 lần hoặc 3 - 4 lần /ngày. 

Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 - 2,4 g/ngày. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày/những tuần đầu.

Điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày/thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2,4 g/ngày.

Suy giảm nhận thức sau chấn thương não: Liều ban đầu: 9 - 12 g/ngày, liều duy trì: 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.

Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.

Điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tuỳ theo đáp ứng cứ 3 - 4 ngày/lần, tăng thêm 4,8 g/ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày.

Thông thường:

Người lớn: liều khởi đầu 800 mg, mỗi ngày ba lần. 

Trường hợp cải thiện 400 mg, mỗi ngày ba lần.

Tác dụng phụ thuốc Diorophyl

Thuốc có thể gây mệt mỏiThuốc có thể gây mệt mỏi

Thường gặp:

  • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
  • Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.

Ít gặp:

  • Toàn thân: Chóng mặt.
  • Thần kinh: Run, kích thích tình dục.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Diorophyl

Người lớn tuổi. Ðộng kinh.

Tương tác thuốc Diorophyl

Người lớn tuổi. Ðộng kinh.

Dùng đồng thới với chiết xuất tuyến giáp T3 và T4 có thể gây kích thích, rối loạn giấc ngủ. Ở một người bệnh thời gianprothrombin đã được ổn định bằng ưarfarin lại tăng lên khi dùng piracetam. 

Bảo quản thuốc Diorophyl

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Chưa ghi nhận tác dụng phụ nào của sản phẩm khi sử dụng quá liều. Nếu gặp phải các phản ứng quá mẫn, bạn nên tạm ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Bạn nên uống thuốc đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!