Thuốc Dimedrol - Điều trị các bệnh do dị ứng - Cách dùng

Dimedrol là thuốc được dùng để điều trị các bệnh do dị ứng và hỗ trợ adrenalin cùng các thuốc chống choáng phản vệ khác để điều trị choáng phản vệ. Vậy thuốc Dimedrol được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác động thuốc Dimedrol

Thuốc Dimedrol có thành phần chính là Diphenhydramine

  • Diphenhydramine là thuốc kháng histamin loại ethanolamin, có tác dụng an thần đáng kể và tác dụng kháng cholinergic mạnh.
  • Diphenhydramine tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamin H1.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Dimedrol

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

Thuốc tiêm. 10mg/1ml. Hộp 100 ống x 1ml thuốc tiêm

Mỗi 1 ống

  • Diphenhydramin: 10mg/ml
  • Tá dược vừa đủ 

Giá thuốc: 90.000 VNĐ/Hộp

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Dimedrol

Dimedrol là thuốc được chỉ định chống chóng mặtDimedrol là thuốc được chỉ định chống chóng mặt

Chỉ định

Thuốc Dimedrol chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Sử dụng trong choáng phản vệ bằng cách hỗ trợ adrenalin và các thuốc chống choáng phản vệ khác.
  • Chống nôn hay chống chóng mặt.
  • Điều trị các phản ứng loạn trương lực do phenothiazin.

Chống chỉ định

Thuốc Dimedrol chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với diphenhydramin và những thuốc kháng histamin khác có cấu trúc hóa học tương tự.
  • Trẻ sơ sinh.
  • Bệnh hen.
  • Người đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO).

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Dimedrol

Cách dùng

  • Dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
  • Khi tiêm bắp cần tiêm sâu. 
  • Khi tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm, người bệnh ở tư thế nằm.

Liều dùng

Liều thường dùng cho người lớn và thiếu niên

Chữa dị ứng, chống loạn trương lực cơ

Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 10 – 50mg/lần.

Chống nôn, hoặc chống chóng mặt

Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 10mg khi bắt đầu điều trị, có thể tăng tới 20 đến 50mg, 2 hoặc 3 giờ một lần.

Giới hạn kê đơn thông thường cho người lớn

Tối đa 100mg/liều hoặc 400mg/ngày. Tốc độ tiêm tĩnh mạch không được vượt quá 25mg/phút.

Liều thường dùng cho trẻ em

Chữa dị ứng, chống nôn, chóng mặt 

Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 1,25mg/kg hoặc 37,5mg/m2, 4 lần mỗi ngày, không tiêm quá 300mg/ngày.

Chống loạn trương lực cơ

Tiêm bắp, tĩnh mạch 0,5 – 1mg/kg/liều.

Liều dùng cho người tuổi cao 

25mg/lần, 2 - 3 lần mỗi ngày, tăng dần nếu cần.

Người suy thận

  • Cần tăng khoảng cách dùng thuốc:
  • Tốc độ lọc cầu thận bằng hoặc hơn 50ml/phút: Cách 6 giờ/lần.
  • Tốc độ lọc cầu thận 10 - 50ml/phút (suy thận trung bình): Cách 6 – 12 giờ/lần.
  • Tốc độ lọc cầu thận dưới 10ml/phút (suy thận nặng): Cách 12 – 18 giờ/lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ thuốc Dimedrol

Sử dụng Dimedrol có thể gây buồn ngủSử dụng Dimedrol có thể gây buồn ngủ

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

Gây buồn ngủ, ngủ gà là tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của diphenhydramin.

Thường gặp:

Ít gặp:

  • Thần kinh: chóng mặt, an thần, mất ngủ, trầm cảm,…
  • Tim mạch: hạ huyết áp, đánh trống ngực, phù.
  • Da: ban, nhạy cảm với ánh sáng, phù mạch.
  • Khác: Bí tiểu. Viêm gan. Mắt nhìn mờ. Co thắt phế quản, chảy máu cam. Đau cơ, Dị cảm, Run,…

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Dimedrol (diphenhydramin).

Lưu ý thuốc Dimedrol

Khi dùng đồng thời với rượu hoặc thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, tác dụng an thần của thuốc Dimedrol (diphenhydramin) có thể tăng nhiều.

Đặc biệt thận trọng hoặc tốt hơn là không dùng diphenhydramin cho người có phì đại tuyến tiền liệt, tắc bàng quang, hẹp môn vị, người bị bệnh nhược cơ, người có tăng nhãn áp góc hẹp.

Không lái xe và vận hành máy móc khi đang sử dụng thuốc vì thuốc có tác dụng gây buồn ngủ.

Thời kỳ mang thai: Thuốc đã được sử dụng lâm sàng từ lâu những chưa thấy báo cáo về nguy cơ khi sử dụng diphenhydramin trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Thuốc phân bố trong sữa, nhưng ở liều bình thường thì nguy cơ có tác dụng trên trẻ bú sữa mẹ rất thấp.

Tương tác thuốc Dimedrol

Dimedrol® có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc [tên thuốc] có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Dimedrol® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Dimedrol®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Dimedrol

Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Triệu chứng quá liều

  • Tuy thuốc có chỉ số điều trị cao, nhưng quá liều có thể xảy ra tử vong, đặc biệt ở trẻ em. Khi dùng đồng thời với rượu, với phenothiazine, thuốc cũng có thể gây ra ngộ độc rất nặng. Triệu chứng ức chế hệ thần kinh trung ương biểu hiện chủ yếu là mất điều hòa, chóng mặt, co giật, ức chế hô hấp. Ức chế hô hấp đặc biệt nguy hiểm ở trẻ nhỏ.
  • Triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra nhưng thường muộn, sau khi uống thuốc an thần phenothiazin. Có nhịp nhanh xoang, kéo dài thời gian Q - T, block nhĩ - thất, phức hợp QRS dãn rộng, nhưng hiếm thấy loạn nhịp thất nghiêm trọng.

Xử trí

  • Trong trường hợp co giật, cần điều trị bằng diazepam 5 – 10mg tiêm tĩnh mạch (trẻ em 0,1 – 0,2mg/kg). Khi có triệu chứng kháng cholinergic nặng ở thần kinh trung ương, kích thích, ảo giác, có thể dùng physostigmin với liều 1 – 2mg tiêm tĩnh mạch (trẻ em 0,02 – 0,04mg/kg).
  • Tiêm chậm tĩnh mạch liều này trong ít nhất 5 phút, và có thể tiêm nhắc lại sau 30 – 60 phút. Tuy vậy, cần phải có sẵn atropin để đề phòng trường hợp dùng liều physostigmin quá cao. Khi bị giảm huyết áp, truyền dịch tĩnh mạch và nếu cần, truyền chậm tĩnh mạch noradrenalin. Một cách điều trị khác là truyền tĩnh mạch chậm dopamin (liều bắt đầu: 4 – 5microgam/kg/phút).
  • Ở người bệnh có triệu chứng ngoại tháp khó điều trị, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 2 – 5mg biperiden (trẻ em 0,04mg/kg), có thể tiêm nhắc lại sau 30 phút.
  • Cần xem xét tiến hành hô hấp hỗ trợ. Không dùng các thuốc loại cafein, long não vì có thể gây co giật.

Làm gì khi quên 1 liều?

Thuốc chỉ được sử dụng tại cơ sở y tế, dưới sự theo dõi và giám sát của nhân viên y tế nên hiếm khi có trường hợp quên liều xảy ra.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!